- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG, TỐI ƯU HÓA HÀNH TRÌNH CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH”
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án “Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh”, như sau:
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI CÔNG VIỆC
1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng thể dự án rà soát, điều chỉnh phương thức hoạt động và tối ưu hóa hoạt động của 05 tuyến VTHKCC bằng xe buýt đang được nhà nước trợ giá.
Để đạt được mục tiêu tổng thể trên, đề án cần đạt được các mục tiêu cụ thể bao gồm:
- Đánh giá, phân tích hiện trạng hoạt động, vận hành khai thác của 05 tuyến xe buýt trợ giá bằng mô hình SWOT.
- Phân tích ưu điểm, nhược điểm giữa phương án đề xuất điều chỉnh phương thức hoạt động và phương án hiện tại của 05 tuyến trợ giá
- Xây dựng phương án hoạt động của 05 tuyến buýt sau khi điều chỉnh phương thức hoạt động trên nguyên tắc đảm bảo phù hợp với các quy hoạch giao thông, vận tải công cộng đã được phê duyệt trước đó cũng như đảm bảo chất lượng, giá cả dịch vụ và tính két nối với dịch vụ đô thị thông minh trong tương lai
- Đề xuất giải pháp triển khai thực hiện đề án.
2. Phạm vi công việc
Phạm vi công việc bao gồm các nhiệm vụ cụ thể: Thu thập dữ liệu, khảo sát và tổng hợp số liệu khảo sát, đề xuất các phương án tối ưu hóa lộ trình 05 tuyến buýt đang được trợ giá và các tuyến liên quan, phân tích việc chuyển đổi phương thức hoạt động, đề xuất các chính sách hỗ trợ.
III. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Đối tượng triển khai
a) Các doanh nghiệp đang kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt;
b) Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế;
c) Đơn vị tư vấn.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể
Có Phụ lục chi tiết kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, triển khai đầy đủ các nhiệm vụ được giao và có cơ chế phối hợp với đơn vị tư vấn.
2. Đơn vị tư vấn: Khẩn trương tiến hành các công việc theo quy định, có cơ chế phối hợp với Sở Giao thông vận tải.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ, hạng mục công việc được giao theo tiến độ, kế hoạch đã đề ra. Quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, yêu cầu các cơ quan chủ động phối hợp giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chất lượng cao tuyến Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn - thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động tuyến xe buýt Yên Phong - Thuận Thành do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chất lượng cao tuyến Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn - thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 7Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020
- 8Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động tuyến xe buýt Yên Phong - Thuận Thành do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 190/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định