ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1886/KH-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 643/QĐ-TTg NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 643) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 643, trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở, ban ngành, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.
- Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata).
3. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê
- Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành.
- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
4. Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo chỉ đạo của Tổng Cục Thống kê khi triển khai áp dụng các phương pháp của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.
- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê.
5. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
- Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt).
- Cử công chức tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
6. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến
(cụ thể tại Phụ lục phân công nhiệm vụ đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; tránh hình thức, lãng phí.
2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ngành và địa phương mình.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng và thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.
4. Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đôn đốc cơ quan, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 643/QĐ-TTg NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số: 1886/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ Đề án | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm dự kiến |
1 | Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | ||||
- | Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | Quý III/2017 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê. |
- | Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê. | Khi có trưng cầu | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Các báo cáo góp ý đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê. |
2 | Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê | ||||
- | Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở, ban, ngành, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện. | Tháng 7 - 12/2017 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Các báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
- | Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành. | Khi có trưng cầu | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Các báo cáo góp ý đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành. |
- | Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata). | 2018-2020 | Cục Thống kê tỉnh; các sở, ban, ngành | Cục Thống kê tỉnh | Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê |
3 | Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê | ||||
- | Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành | Khi có trưng cầu | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành |
- | Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê | Khi có trưng cầu | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam được biên soạn và phát hành |
4 | Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | ||||
- | Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế. | Cập nhật theo định kỳ 2 năm: Quí I/2018; Quí I/2020 | - Cục Thống kê tỉnh; - Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
- | Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê. | 2018 | - Cục Thống kê tỉnh; - Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
- | Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê. | 2019-2020 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Báo cáo góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê |
5 | Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê | ||||
- | Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt) | 2018-2030 | - Cục Thống kê tỉnh; - Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Kế hoạch, chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được thực hiện |
- | Cử công chức tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê | 2019-2030 | - Cục Thống kê tỉnh; - Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan | Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê |
6 | Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | ||||
- | Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh. | Định kỳ hàng năm, từ 2020- 2030 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn |
- | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2023-2030 | - Cục Thống kê tỉnh - Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan |
| 100% cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; trên 50% tổ chức thống kê sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố sử dụng hệ thống này |
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 1618/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Kế hoạch 1650/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2017 thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 1618/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 1650/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2017 thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 1886/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 643/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1886/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định