ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) NINH THUẬN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ kết quả Chỉ số PAPI năm 2019 tỉnh Ninh Thuận do Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Hỗ trợ Cộng đồng (CECODES) thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) công bố - theo đó, tỉnh Ninh Thuận xếp vị thứ 37/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nhằm kịp thời khắc phục và từng bước nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh Ninh Thuận trong thời gian đến, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế qua báo cáo phân tích Chỉ số PAPI năm 2019 của tỉnh Ninh Thuận; cụ thể như sau:
- Xác định cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh Ninh Thuận.
- Phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách.
- Từng bước nâng cao, duy trì bền vững và cải thiện vị thứ xếp hạng mức độ tin cậy, hài lòng của người dân đối với nền hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuân so với các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Đạt mục tiêu Chỉ số PAPI (được xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đạt thứ hạng cao của cả nước vào năm 2020 theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Tỉnh ủy) và duy trì bền vững trở về sau.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định mức độ hài lòng của cá nhân về hiệu quả và chất lượng thực thi chính sách và cung cấp dịch vụ công của chính quyền địa phương là một trong những thước đo quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền; xem đây là một trong những căn cứ để xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm; là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính, thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số PAPI hàng năm của tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
- Xây dựng kế hoạch khắc phục và từng bước nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận trong thời gian đến, trong đó chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật trong công tác chỉ đạo điều hành của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xác định cụ thể trách nhiệm của từng đơn vị, địa phương, đặc biệt là người đứng đầu trong quá trình triển khai khảo sát Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Tổ chức các Hội nghị, các cuộc kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh,
III. NHIỆM VỤ: Theo phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch này, căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của địa phương để xây dựng kế hoạch và chủ động tổ chức triển khai thực hiện.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương, quan tâm, đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức về nội dung Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm quan trọng của Chỉ số PAPI đối với sự phát triển bền vững của tỉnh.
c) Đối với các địa phương được chọn khảo sát (Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; các huyện Ninh Sơn, Thuận Bắc): Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tiến hành phân tích, đánh giá những Chỉ số nội dung thành phần còn tồn tại, hạn chế; qua đó xác định nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế, trách nhiệm của những tập thể, cá nhân liên quan; xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể, đề ra giải pháp khắc phục kịp thời nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh trong thời gian tới, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) để có giải pháp triển khai trên toàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đối với người dân; xem mức độ hài lòng của người dân là một trong những thước đo hiệu quả hoạt động của nền công vụ.
đ) Rà soát, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đơn giản hóa thành phần hồ sơ và cắt giảm thời gian giải quyết các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực đất đai, xây dựng, tư pháp. Niêm yết công khai các TTHC và thực hiện triệt để việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, giải quyết TTHC đúng quy trình và thời gian quy định. Thực hiện có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã; tăng tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
e) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong cải thiện chỉ số PAPI của tỉnh; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, chủ động ngăn ngừa các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi công vụ của đội ngũ các bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; công tác tiếp dân, đối thoại, tạo điều kiện để người dân được tham gia đối thoại tại cấp cơ sở và đóng góp ý kiến về các vấn đề bức xúc của người dân. Đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, đảm bảo đúng các lĩnh vực “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
g) Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các xã, phường, thị trấn thuộc địa phương mình quản lý.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; phân bổ kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban giám sát đầu tư cộng đồng và Ban Thanh tra nhân dân hàng năm và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy định.
3. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành các quy hoạch chi tiết và tham mưu các giải pháp để triển khai thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt, tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, thường xuyên công khai và kiểm tra quy định thực hiện quy trình cấp phép xây dựng; tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước sinh hoạt đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản; công khai, minh bạch về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; nhất là khi có sự điều chỉnh quy hoạch, đa dạng các kênh thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận, nắm bắt.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm và kịp thời các hành vi không tuân thủ cam kết bảo vệ môi trường của các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước sâu rộng trong Nhân dân để Nhân dân nâng cao nhận thức trong việc khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào kiểm soát, giám sát ô nhiễm môi trường; Nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề sử dụng nguồn nước.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho Nhân dân.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn, hội thảo, hướng dẫn giúp người dân hiểu rõ tác hại của việc gây ô nhiễm nguồn nước. Tăng cường áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, từng bước giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ xử lý chất thải trong giết mổ, sơ chế và chế biến động vật, sản phẩm động vật. Qua đó, từng bước nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nông thôn.
6. Sở Y tế có trách nhiệm: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp cụ thể, đồng bộ nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của ngành, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin ngành y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
7. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; ưu tiên bố trí nguồn lực giáo dục cho các vùng còn nhiều khó khăn hoặc quá tải, nhất là các khu vực hiện nay có tốc độ đô thị hóa nhanh, đông dân cư và điều kiện sinh hoạt còn thấp; nghiên cứu đẩy mạnh xã hội hóa các cơ sở giáo dục có khả năng xã hội hóa cao để mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
b) Công khai, minh bạch trong luân chuyển, tiếp nhận, phân công giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
8. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, thực hiện tốt công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và những vụ việc khiếu nại kéo dài, phức tạp.
9. Công an tỉnh có trách nhiệm: Tiếp tục triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy; đổi mới công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia tích cực của toàn dân trong công tác phòng, chống tội phạm và ma túy.
10. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy hướng dẫn, chỉ đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, Hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện và cơ sở tuyên truyền các nội dung về Chỉ số PAPI; đồng thời đưa tin, bài phản ánh về kết quả cũng như phương thức triển khai thực hiện đến Nhân dân biết để tích cực hưởng ứng và kiểm tra, giám sát.
b) Rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động của Chuyên mục “Hỏi - Đáp trực tuyến”, “Đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trong đó bổ sung nội dung để người dân phản ánh đối với từng cán bộ, công chức, viên chức cụ thể có biểu hiện phiền hà, khó khăn trong quá trình thực thi công vụ.
c) Tăng cường tuyên truyền vận động người dân khai thác các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin của Sở, ban ngành, địa phương; khuyến khích người dân sử dụng Internet và tiếp cận các thông tin trong nước qua Internet.
d) Tăng cường công tác theo dõi tình hình cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi tình hình hoạt động cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đầu tư, nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin và giải quyết thủ tục hành chính, cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
11. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lồng ghép nội dung bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI nhằm phân tích, đánh giá những mặt được và những mặt còn yếu kém để tiếp tục đề ra các giải pháp khắc phục.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý nghiêm các cán bộ, công chức có biểu hiện và hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong thực thi, cung cấp các dịch vụ công cho người dân.
d) Trên cơ sở kết quả Chỉ số PAPI năm 2019, phối hợp cùng các đơn vị, địa phương tìm hiểu các mô hình, cách làm hay ở các tỉnh, thành phố có chỉ số PAPI cao, tham mưu UBND tỉnh có giải pháp triển khai trên toàn tỉnh.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
12. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm: Tăng cường các giải pháp kiểm soát TTHC, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc niêm yết công khai TTHC theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát các thủ tục hành chính để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các quy định không phù hợp với pháp luật do các cấp chính quyền ban hành. Chỉ đạo Trung tâm phục vụ hành chính công hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gắn kết quả giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng để góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trên đây là Kế hoạch từng bước nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TRỤC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CHỈ SỐ PAPI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1871/KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
|
|
|
- | Tri thức người dân (Tăng cường thông tin, tuyên truyền về các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được hiểu biết về các chính sách và sự hiểu biết về vị trí các lãnh đạo,...) | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan thông tấn báo chí | Định kỳ hằng quý |
- | Cơ hội tham gia (tham gia vào các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể và việc bầu cử đại biểu HĐND, bầu trưởng thôn hay bầu tổ trưởng tổ dân phố,...) | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Trước và trong quá trình bầu cử |
- | Chất lượng bầu cử cấp cơ sở (người dân được mời đi bầu cử, được biết về hình thức bầu cử, được biết kết quả bầu cử,...); | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Định kỳ hằng quý |
- | Đóng góp tự nguyện (xây dựng, tu sửa công trình công cộng,...) | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
2 | Công khai, minh bạch |
|
|
|
- | Tiếp cận thông tin (người dân được biết và được kiểm tra thông tin về chính sách, pháp luật ở địa phương,...) | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | Danh sách hộ nghèo | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | Thu, chi ngân sách cấp xã | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất (có dịp tham gia ý kiến, có bị ảnh hưởng quy hoạch, được đền bù,...) | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
3 | Trách nhiệm giải trình với Nhân dân |
|
|
|
- | Tương tác với các cấp chính quyền (liên hệ khi giải quyết các khúc mắc và kết quả giải quyết của các cấp chính quyền) | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
- | Giải quyết khiếu nại, tố giác của người dân | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Định kỳ theo quy định |
- | Tiếp cận dịch vụ tư pháp (người dân có tin vào tòa án và cơ quan tư pháp địa phương khi có tranh chấp) | Cơ quan Tư pháp có thẩm quyền | các cơ quan đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
|
|
|
- | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền (chi trả cho cán bộ khi làm các thủ tục về chứng thực, xác nhận, đất đai, xây dựng,...) | Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
- | Cung ứng dịch vụ công (chi tiền thêm khi khám chữa bệnh và khi con e vào tiểu học để được quan tâm,...) | Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Y tế | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
- | Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công (vào cơ quan nhà nước có cần phải lót tay, hay có mối quan hệ với người có chức quyền,...) | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | Quyết tâm chống tham nhũng (xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng, hay người dân phải chung chi khi đi điều trị tuyến trên, hay bị vòi vĩnh khi làm các thủ tục sổ đỏ,...) | Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
5 | Thủ tục hành chính |
|
|
|
- | Dịch vụ chứng thực xác nhận (về chất lượng dịch vụ chứng thực và mức độ hài lòng dịch vụ người dân nhận được) | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
- | Dịch vụ và thủ tục cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng, UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
- | Dịch vụ và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
- | Dịch vụ và thủ tục hành chính ở cấp xã | UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
6 | Cung ứng dịch vụ công |
|
|
|
- | Y tế công lập (người dân được hỏi có thẻ BHYT, người nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT, trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh,.). | Sở Y tế, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Giáo dục tiểu học công lập (quãng đường các em đi bộ đến trường, chất lượng dạy học và chất lượng trường ở địa phương). | Sở Giáo dục và Đào tạo UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | Cơ sở hạ tầng căn bản (về chất lượng người nước, sử dụng nước máy, dịch vụ thu gom rác thải, về loại đường giao thông). | Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần cấp thoát nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ theo quy định |
- | An ninh, trật tự tại địa bàn khu dân cư (có bị mất trộm cắp, cướp giật, mất an toàn khi đi 1 mình trong đêm,...). | Công an tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
7 | Quản trị môi trường |
|
|
|
- | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường (chính quyền đã giải quyết sự cố môi trường, doanh nghiệp có trốn tránh nghĩa vụ bảo vệ môi trường, môi trường có được ưu tiên hơn phát triển kinh tế,...). | UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Chất lượng không khí (đánh giá chất lượng không khí ở địa phương có tốt hơn 3 năm trước, đeo khẩu trang để tránh ô nhiễm môi trường). | UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Chất lượng nước (người dân được hỏi về nước từ sông/kênh/rạch/suối gần nhà đủ sạch để uống, để giặt giũ, bơi lội). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần cấp thoát nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
8 | Quản trị điện tử cấp tỉnh |
|
|
|
- | Sử dụng Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương (việc sử dụng thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu cần thực hiện từ Cổng thông tin điện tử địa phương khi làm chứng thực, xác nhận, khi làm thủ tục cấp phép xây dựng; khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
- | Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương (việc tiếp cận tin tức trong nước qua Internet và có kết nối Internet tại nhà). | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Phúc đáp qua Cổng thông tin điện tử (việc gửi câu hỏi tới chính quyền địa phương thông qua mục "Hỏi-Đáp trực tuyến" trên Cổng thông tin điện tử và đã nhận được phúc đáp của chính quyền địa phương sau khi gửi câu hỏi qua mục "'Hỏi-Đáp trực tuyến). | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 3Kế hoạch 122/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020
- 4Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 3Kế hoạch 122/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020
- 4Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Kế hoạch 1871/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- Số hiệu: 1871/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định