- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 109/2023/QH15 tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 635/QĐ-BTP năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 109/2023/QH15 về tiếp tục thực hiện nghị quyết về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1838/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 635/QĐ-BTP NGÀY 12/4/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 635/QĐ-BTP ngày 12/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm, đầy đủ, hiệu quả các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của địa phương được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP và Nghị quyết số 109/2023/QH15.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm của các ngành, địa phương và đơn vị liên quan trong việc triển khai thi hành Quyết định số 635/QĐ-BTP bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các yêu cầu tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP; các Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu công tác của Bộ, ngành Tư pháp; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán giữa Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác đã được Bộ Tư pháp ban hành.
b) Xác định rõ nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và các địa phương, chủ động triển khai thực hiện đúng tiến độ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Phối hợp rà soát, đề xuất với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội và các cơ quan liên quan nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp trong việc nghiên cứu, xây dựng “Đề án phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu, xây dựng pháp luật, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ” trình Thủ tướng Chính phủ.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: quý II/2024.
3. Phối hợp trong việc tổ chức thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Phối hợp thực hiện kiện toàn tổ chức pháp chế, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và quan tâm chế độ, chính sách cho đội ngũ công chức pháp chế trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Phối hợp đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông về chính sách pháp luật trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Phối hợp đẩy mạnh công tác hướng dẫn thực hiện pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp thực hiện tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên/đột xuất.
8. Tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp thực hiện có hiệu quả Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động công tác giám định tư pháp” trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Khi có đề nghị của Bộ Tư pháp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Đối với nhiệm vụ triển khai trong năm 2024, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động bố trí từ nguồn kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ năm 2024 để triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tư pháp để đưa việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch là một trong những cơ sở, tiêu chí để xem xét đánh giá thi đua, khen thưởng và xếp hạng các Sở, ban, ngành cấp UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công nhiệm vụ thực hiện đúng theo Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để xem xét, xử lý hoặc tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời, đúng quy định./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Kế hoạch 64/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024
- 3Kế hoạch 104/KH-UBND thực hiện Quyết định 407/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 109/2023/QH15 tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn do Quốc hội ban hành
- 6Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 64/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024
- 8Kế hoạch 104/KH-UBND thực hiện Quyết định 407/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 635/QĐ-BTP năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 109/2023/QH15 về tiếp tục thực hiện nghị quyết về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Kế hoạch 1838/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 635/QĐ-BTP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1838/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định