ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1807/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ -TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len của tỉnh Kon Tum như sau:
Quán triệt và cụ thể hóa từng nội dung của Hiệp định UKVFTA tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh; Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
- Tăng cường phổ biến về UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động trực tiếp như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả UKVFTA.
- Chú trọng tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường … bảo đảm các doanh nghiệp và cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Thiết lập đầu mối thông tin về UKVFTA tại địa phương (Sở Công Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề liên quan đến Hiệp định để đảm bảo thực hiện UKVFTA một cách xuyên suốt và thống nhất.
- Đẩy mạnh các Chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại UK nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp Vương quốc Anh về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của tỉnh, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành trong việc tận dụng UKVFTA.
2. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến UKVFTA; kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với UKVFTA.
- Tham vấn, lấy ý kiến của các đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật về triển khai UKVFTA trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Triển khai các chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh; lồng ghép các chương trình, hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho toàn bộ doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Giao Sở Công Thương làm cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương rà soát, tổng hợp dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các quy định có liên quan và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc và tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương (hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm).
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình triển khai, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ban ngành, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN UKVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 1807/KH-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh | |||||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến về UKVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp và người dân thông qua các phương tiện truyền thông. Phối hợp với Cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về UKVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Ưu tiên các hình thức hội thảo, tập huấn trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid-19. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, | Hội nghị, tập huấn, văn bản thông báo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.2 | Xây dựng hoặc nâng cấp trang thông tin điện tử về FTA để kết nối với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành có liên quan | Trang thông tin điện tử | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 | Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về UKVFTA trên báo chí, truyền hình. | Báo Kon Tum; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Du lịch và truyền thông các huyện, thành phố. | Sở Công Thương | Các chương trình truyền hình, truyền thanh, chuyên mục trên báo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 | Thiết lập đầu mối thông tin về UKVFTA tại địa phương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa c phương, đơn vị liên quan | Văn bản chỉ định đầu mối | Năm 2021 |
1.5 | Xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu về UKVFTA, việc tham gia của Việt Nam, định hướng những lĩnh vực mà tỉnh Kon Tum quan tâm, cũng như hướng tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tỉnh tham gia UKVFTA. | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Kon Tum; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp và các Sở, ngành có liên quan. | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 | Tiếp tục duy trì và cập nhật thường xuyên thông tin liên quan đến UKVFTA tại Cổng thông tin điện tử về FTA để kết nối với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành có liên quan | Trang thông tin điện tử | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến UKVFTA; kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với UKVFTA. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả rà soát, danh mục được rà soát | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 | Tham vấn, lấy ý kiến của các đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật về triển khai Hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Sở Tư pháp và đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả, Văn bản thông báo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.1 | Xây dựng các chương trình phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào Vương Quốc Anh | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Chương trình xúc tiến thương mại | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.2 | Trao đổi, đối thoại với các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh để định hướng hoạt động xuất khẩu sang UK, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ UKVFTA | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp và các Sở, ngành có liên quan | Cuộc họp, văn bản | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 | Tổ chức các khóa đào tạo dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, người dân trong tỉnh | Sở Lao động, TB và XH | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Các khóa dạy nghề | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để liên kết, sản xuất kinh doanh với các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định. | Sở Khoa học và công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
| Triển khai các chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm ...để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
- 1Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 4Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Kế hoạch 1807/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1807/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định