- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy nguồn lực của nền kinh tế do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, phục vụ xây dựng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
Thực hiện Kế hoạch số 139-KH/TU ngày 03/4/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/10/2019 của Bộ Chính trị; Kế hoạch hành động số 135/KH-UBND ngày 18/06/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch nêu trên; đồng thời, từng bước cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện, tập trung đưa ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT)trở thành động lực góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển bền vững của tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với một số nội dung chính như sau:
- Nhằm tổ chức quán triệt, tuyên truyền, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu, phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành; tập trung chỉ đạo và hoàn thiện các mục tiêu của Nghị quyết số 39/NQ-TW ngày 15/01/2019, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 và Kế hoạch số 139-KH/TU ngày 03/4/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Xây dựng và triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức của chính quyền và nhân dân về chủ trương, quan điểm của Đảng trong việc chủ động, tích cực tham gia đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT.
- Kế hoạch là căn cứ cho các cấp, các ngành và địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời, là căn cứ để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cấp ngành địa phương trong tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng và phát triển CNTT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, tạo môi trường thuận lợi, thu hút đầu tư và phát triển các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh. Tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng, nền tảng dữ liệu để triển khai Chính quyền số, xã hội số, kinh tế số nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiệu quả hoạt động chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền. Phấn đấu đến năm đến năm 2025, Thanh Hóa nằm trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước về phát triển, ứng dụng CNTT và truyền thông.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về ứng dụng CNTT trong chỉ đạo, điều hành, xây dựng Chính quyền điện tử
-100% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được thực hiện ở mức độ 4 và tích hợp lên Cổng thông tin Dịch vụ công của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 75% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Từ ngày 01/9/2020, 100% văn bản, hồ sơ công việc từ cấp xã trở lên được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).
- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được đưa vào vận hành, khai thác và kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- 80% báo cáo định kỳ (trừ nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 80% cuộc họp của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện thông qua hệ thống phòng họp không giấy tờ.
- Hoàn thành Trung tâm Điều hành thông minh của tỉnh, đảm bảo kết nối 100% các cơ quan nhà nước vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Hình thành Cổng dữ liệu (data.thanhhoa.gov.vn) của tỉnh Thanh Hóa, là Kho dữ liệu dùng chung của các cơ quan, đơn vị, nơi được kết nối, chia sẻ các dữ liệu dùng chung phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp.
2.2. Ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực
Trên cơ sở những ngành, lĩnh vực tỉnh Thanh Hóa có lợi thế cạnh tranh, cần đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong một số lĩnh vực chính của nền kinh tế sau đây:
2.2.1. Về nông nghiệp
- Từng bước đưa ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Artifical Intelligence) vào ứng dụng tại các Khu nông nghiệp công nghệ cao để theo dõi sự biến đổi khí hậu, nhiệt độ, môi trường, độ ẩm, các tác động ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng các hệ thống kiểm tra, giám sát và điều phối nguồn nước một cách hiệu quả đối với một số hệ thống thủy lợi của tỉnh; đưa ra cảnh báo để phòng chống lũ lụt.
- 30% các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh triển khai phần mềm quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn và tích hợp thông tin vào mã QR Code phục vụ truy xuất nguồn gốc.
2.2.2. Về Y tế
- Triển khai hệ thống quản lý bệnh án điện tử đến hầu hết các bệnh viện, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Hết năm 2025, phấn đấu thêm 02 bệnh viện tuyến tỉnh, 06 bệnh viện tuyến huyện xây dựng triển khai thực hiện Bệnh viện thông minh; 100% các cơ sở y tế tuyến cơ sở xây dựng Hệ thống hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử.
2.2.3. Về giáo dục
- Phấn đấu đến năm 2025:20% số trường áp dụng mô hình trường học thông minh, lớp học thông minh; 100% các cuộc hội thảo, hội nghị, tập huấn chuyên môn của ngành được thực hiện trên môi trường mạng; 80% các cuộc hội nghị quan trọng được truyền hình trực tiếp trên mạng.
- Cơ bản hoàn thiện cơ sở dữ liệu về học liệu điện tử, bài giảng điện tử, câu hỏi, đề thi trắc nghiệm trực tuyến; tăng cường tổ chức thi, kiểm tra trực tuyến trong các cơ sở giáo dục.
2.2.4. Về du lịch
-100% các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh được lắp dựng hệ thống mạng Internet không dây công cộng phục vụ khách du lịch.
- 100% máy tra cứu thông tin du lịch và dịch vụ được lắp dựng tại cáckhu vực: Cảng hàng không Thọ Xuân, Ga Thanh Hóa, Cửa khẩu quốc tế NaMèo và các khu du lịch trọng điểm.
- Hình thành hệ thống thông tin kết nối các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động du lịch; thống kê du lịch trực tuyến, kết nối với các hệ thống cơ sở dữ liệu chung, hướng đến phân tích thông tin theo thời gian thực.
- Hoàn thành việc số hóa các dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, khu, điểm du lịch, quy hoạch du lịch,hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành, dịch vụ lưu trú và dịch vụ khác (ăn uống, mua sắm, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe…), liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Du lịch Việt Nam.
- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động nhằm cung cấp thông tin cho khách du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm trong đó có các thông tin về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch, thuyết minh du lịch dịch tự động ra một số ngoại ngữ phổ biến.
2.2.5. Về công nghiệp chế biến chế tạo
Từng bước chuyển đổi số cho các nhà máy sản xuất quy mô lớn thuộc lĩnh vực công nghiệp theo hướng nhà máy thông minh (smart factory), làm cơ sở, tiền đề áp dụng tự động hóa, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý, điều khiển sản xuất trong các giai đoạn tiếp theo.
2.2.6. Về đô thị hóa, cơ sở hạ tầng
- Xây dựng Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, Thị xã Bỉm Sơn trở thành đô thị có cơ sở hạ tầng hiện đại,góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, tăng cường hiệu quả quản lý xã hội.
- Phủ sóng điện thoại di động, cung cấp dịch vụ Internet chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu kết nối thông tin đến các xã, thôn, bản, các cụm dân cư và tại các khu vực du lịch, du lịch cộng đồng, phục vụ du khách.
2.2.7. Về giao thông thông minh
- Xây dựng hệ thống nhằm tối ưu hóa việc lựa chọn phương thức vận chuyển và truy cập hệ thống thông tin quản lý các phương tiện công cộng. Triển khai hệ thống quản lý, theo dõi các phương tiện giao thông theo thời gian thực; quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông thông minh.
- Cung cấp các ứng dụng chia sẻ và đi chung xe; triển khai hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt cho các phương thức vận chuyển khác nhau.
2.2.8. Về lưới điện thông minh
- Xây dựng hệ thống quản lý nhằm giảm thiểu sự thất thoát năng lượng, giảm sự tiêu thụ năng lượng. Cung cấp hệ thống các công tơ đáng tin cậy để tạo ra mạng lưới điện thông minh.
- Áp dụng CNTT vào xây dựng các phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý tài sản năng lượng, các hoạt động về năng lượng và dịch vụ chăm sóc khách hàng cho người dân và doanh nghiệp.
2.2.9. Về lĩnh vực thương mại
- Phấn đấu đưa các hình thức thanh toán thương mại điện tử vào ứng dụng rộng rãi, đưa mua bán trực tuyến trở thành hình thức phổ biến của người tiêu dùng và đơn vị doanh nghiệp.
- 80% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến; 50% doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh trên sàn giao dịch; 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động.
2.3. Phát triển Doanh nghiệp số, Công nghiệp CNTT
Giai đoạn 2021-2025: Phát triển được 400 Doanh nghiệp CNTT; phấn đấu doanh thu của ngành công nghiệp CNTT đạt khoảng 800 tỷ đồng, tăng trung bình 15 - 20%/năm; đóng góp từ 3-5% vào tổng sản phẩm trên địa bàn của tỉnh.
2.4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Giai đoạn 2021-2025: Đào tạo được ít nhất 150 nhân lực CNTT chất lượng cao; 100% cán bộ công chức, viên chức thành thạo về kỹ năng sử dụng máy tính; trên 50% người lao động trong doanh nghiệp được tập huấn về kỹ năng sử dụng máy tính.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
- Tiếp tục rà soát, tham mưu bổ sung ban hành, điều chỉnh kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định để hoàn thiện cơ sở pháp lý và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số, phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới trên nền tảng công nghệ số, internet và không gian mạng của tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0, đảm bảo chất lượng và phù hợp với Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử Việt Nam.
- Hoàn thiện Đề án xây dựng Khu CNTT tập trung trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi nhằm thu hút các nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia công nghệ thông tin và an toàn an ninh thông tin giỏi làm việc cho các cơ quan nhà nước tại tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu CNTT tập trung; cơ chế, chính sách ưu đãi trong khu CNTT tập trung.
2. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
- Bổ sung, nâng cấp hạ tầng chính quyền số phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng Truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet, trung tâm dữ liệu của tỉnh để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt 4 cấp hành chính, sử dụng cơ chế mã hóa và công nghệ bảo đảm an toàn, an ninh. Tăng cường kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Đảng với chính quyền.
- Đẩy mạnh tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số, trên hệ thống nền tảng điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Duy trì, hoạt động ổn định của Khu CNTT tập trung của tỉnh. Khuyến khích và tạo điều kiện hoạt động cho các doanh nghiệp khởi nghiệp CNTT.
- Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh để bảo đảm hạ tầng lưu trữ, tính toán và dự phòng thiết yếu cho các ứng dụng đô thị thông minh, nâng cao năng lực bảo vệ an toàn, an ninh thông tin theo hướng điều hành, quản lý và xử lý tập trung, đa nhiệm.
- Phát triển thị trường viễn thông cạnh tranh lành mạnh, bền vững; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt. Quản lý chặt chẽ thuê bao di động trả trước, đảm bảo giá cả cạnh tranh, chất lượng dịch vụ tốt, thúc đẩy việc cung cấp và sử dụng dịch vụ 4G, tăng cường hoạt động kinh doanh dịch vụ với nội dung đa dạng trên môi trường mạng đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
b) Trung tâm xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tăng cường công tác xúc tiến đầu tư để đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia, đầu tư của các doanh nghiệp trong nước vào lĩnh vực công nghệ cao; các sản phẩm phần cứng, thiết bị, linh kiện điện tử, công nghiệp phần mềm, nội dung số.
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành đơn vị có liên quan tổ chức vườn ươm doanh nghiệp CNTT nhằm ươm tạo, hỗ trợ các cá nhân, tổ chức có năng lực công nghệ và ý tưởng kinh doanh tốt, ổn định sản xuất kinh doanh.
d) UBND cấp huyện, thị xã thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, triển khai mạng lõi viễn thông cấp vùng, liên vùng và phủ sóng thông tin di động 4G, 5G toàn tỉnh, kết nối băng rộng đến tất cả các doanh nghiệp, hộ gia đình. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông, CNTT và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại, đảm bảo an ninh, an toàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; xây dựng hạ tầng quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật chung; mạng lưới giao thông, cấp điện, nước, viễn thông - công nghệ thông tin.
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan
- Tiếp tục hoàn thiện Đề án xây dựng Khu CNTT tập trung trên địa bàn tỉnh; phát triển hạ tầng CNTT tập trung của tỉnh đáp ứng nhu cầu triển khai xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh, bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm đến năm 2021 hầu hết thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, kết hợp với thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. Phấn đấu đến năm 2025 có trên 65% thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến.
- Xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh trên cơ sở tích hợp các cơ sở dữ liệu nền, chuyên ngành phục vụ dùng chung của các cơ quan tỉnh và mở ra bên ngoài để các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác, sử dụng, tạo thành một hệ sinh thái hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp xây dựng các ứng dụng thông minh.
b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 178-KH/TU ngày 6/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nghiên cứu xây dựng Sàn Giao dịch công nghệ để phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN 4.0.
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử; hoàn thiện, trình phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng CNTT trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
e) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp đẩy mạnh các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng thông qua phát triển các dịch vụ thanh toán, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, ATM....; thúc đẩy việc ứng dụng các công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 trong hoạt động quản lý, phát triển, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đảm bảo nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng trên cơ sở hiệu quả, an toàn và bảo mật.
f) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 theo Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 và Kế hoạch 210/KH-UBND ngày 11/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, phục vụ xây dựng kinh tế-xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của tỉnh, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các sở, ngành, UBND cấp huyện.
- Hoàn thành chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước, các đoàn thể; đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong các doanh nghiệp.
- Triển khai một số hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định trên cơ sở ứng dụng trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn kết hợp với các thiết bị thông minh để tổng hợp, báo cáo nhanh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
- Triển khai xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất cho người dân và doanh nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
4.Về đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
- Nghiên cứu mở các lớp tập huấn, đào tạo nhân lực cán bộ công nghệ thông tin; các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ công chức, viên chức trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước theo lộ trình xây dựng chính quyền điện tử, đáp ứng yêu cầu hội nhập và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Tổ chức các cuộc tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có có đủ năng lực, công nghệ ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh và chuyển đổi số.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan
- Tổ chức triển khai thực hiện chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật… và thực hiện chính sách đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
c) Sở Giáo dục và Đào tạochủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp để đổi mới căn bản, toàn diệngiáo dục và đào tạo; đẩy mạnh thực hiện ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, đồng thời có định hướng nghề nghiệp về CNTT cho học sinh phổ thông trung học và THCS.
d) Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
- Tăng cường phổ cập kiến thức CNTT trong xã hội (đặc biệt là nhân dân ở vùng sâu, vùng xa), góp phần nâng cao dân trí giúp người dân tiếp cận với các ứng dụng phổ cập và đem lại những lợi ích hữu hiệu cho người dân.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, thay thế cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về địa phương theo đặc thù từng lĩnh vực.
e) Các Trường Đại học trên địa bàn tỉnh
Đẩy mạnh liên kết giữa các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề công nghiệp trên địa bàn với các tổ chức, cá nhân, Doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước theo hình thức đào tạo đặt hàng, với các yêu cầu riêng về chuyên môn, năng lực, đảm bảo chất lượng đầu ra và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc thực tiễn. Đồng thời, nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đào tạo thông qua các hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa,....
5. Về đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 30/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 139-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này đến cán bộ công chức, viên chức, người dân trong tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng CNTT, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn lực kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức tập huấn, hướng dẫn việc ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp để tuyên truyền hướng dẫn trên hệ thống đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, người dân và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Danh mục các nhiệm vụ thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025: Chi tiết như tại Phụ lục kèm theo.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được kết hợp, lồng ghép với các nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án khác nhau do ngân sách nhà nước cấp, đầu tư của các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) điều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện, đồng thời, gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi và tổng hợp.
3. Các Doanh nghiệp Bưu chính,Viễn thông, Công nghệ thông tin trên địa bàn chủ động ưu tiên các nguồn lực để khẩn trương đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các dịch vụ CNTT-TT; xác định việc thực hiện Kế hoạch này là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, góp phần đưa Thanh Hoá đến năm 2025 đứng trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Danh mục dự án | Dự kiến quy mô đầu tư | Thời gian | Đơn vị chủ trì |
1 | Đầu tư bổ sung trang thiết bị đảm bảo cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin phát triển chính quyền điện tử Thanh Hóa | - Đầu tư trang thiết bị bảo mật tại các cơ quan cấp sở và UBND cấp huyện bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình an toàn thông tin cấp tỉnh: 01 hệ thống. | 2022-2024 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Đầu tư trang thiết bị hệ thống mạng để chuẩn hóa hệ thống mạng nội bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN) tại các cơ quan cấp sở và UBND cấp huyện, cấp xã theo mô hình quản lý tập trung: 01 hệ thống. | ||||
- Trang bị hệ thống phần mềm phòng, chống mã độc của tỉnh, triển khai theo mô hình quản lý tập trung và thực hiện kết nối tới hệ thống chia sẻ mã độc của Bộ Thông tin và Truyền thông: 01 hệ thống. | ||||
- Trang bị phần mềm phòng, chống mã độc cho các máy chủ, máy trạm của các cơ quan cấp sở và UBND cấp huyện, thực hiện kết nối về phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung tại Sở Thông tin và Truyền thông, số lượng máy tính trạm dự kiến: 5.953 bản quyền. | ||||
2 | Đầu tư Cổng dữ liệu mở (Open Data Platform) tỉnh Thanh Hoá | Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh đáp ứng các yêu cầu sau: | 2021-2023 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Cung cấp, chia sẻ và truy cập dữ liệu dùng chung cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và người dân trong tỉnh thông qua trục tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) phục vụ việc tìm kiếm, tra cứu và sử dụng dữ liệu của người dân;cho phép thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu; trực quan hóa dữ liệu dưới các dạng bảng, biểu đồ, đồ thị, bản đồ… | ||||
- Dữ liệu phải luôn sẵn sàng, dễ dàng được tìm kiếm, được tải hoặc tái sử dụng cho các ứng dụng khác của nhà phát triển bên thứ ba. | ||||
- Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số thông qua mô hình cộng tác chính quyền, doanh nghiệp và người dân qua trục tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) để phát triển hệ sinh thái dữ liệu mở của tỉnh Thanh Hóa. | ||||
3 | Xây dựng Trung tâm tại Thanh Hóa về chia sẻ thông tin, phối hợp xử lý sự cố ATTT mạng khu vực Bắc Trung Bộ. | Xây dựng trung tâm tại Thanh Hoá đảm bảo trong công tác chia sẻ thông tin, hỗ trợ, phối hợp xử lý các sự cố An toàn thông tin tại các tỉnh trong khu vực (triển khai Quyết định 733/QĐ-BTTTT, ngày 04/5/2020 của Bộ TTTT), góp phần nâng cao năng lực hoạt động của mạng lưới sự cố an toàn thông tin khu vực Bắc Trung Bộ cũng như mạng quốc gia | 2021-2023 | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Xây dựng hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh | Xây dựng hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu của pháp luật và đảm bảo giải pháp tích hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu tài liệu. | 2020-2022 | Sở Thông tin và Truyền thông |
5 | Nâng cấp, bổ sung các dịch vụ tích hợp thông qua LGSP | - Mở rộng các dịch vụ và kênh chia sẻ trên nền tảng có sẵn. | 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Bổ sung một số nội dung trong hệ thống đăng nhập 1 lần triển khai đồng bộ theo tiêu chuẩn Bộ TT&TT ban hành. | ||||
- Đồng bộ 100% dịch vụ công mức 3, 4 với Cổng DVC quốc gia. | ||||
6 | Nâng cao năng lực tai Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND | - Đầu tư hoàn thiện hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin để đáp ứng các tiêu chí về đảm bảo an toàn thông tin. | 2021-2022 | Văn phòng UBND tỉnh |
- Mở rộng, hoàn thiện phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ đến các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh. | ||||
7 | Xây dựng Trung tâm Điều hành thông minh tập trung của tỉnh | Một số phân hệ điển hình hoạt động trong Trung tâm điều hành thông minh: | 2021-2023 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Trung tâm giám sát điều hành giao thông thông minh. | ||||
- Trung tâm giám sát điều hành an ninh công cộng. | ||||
- Trung tâm ứng cứu khẩn cấp. | ||||
- Trung tâm phân tích dữ liệu. | ||||
- Trung tâm giám sát, bảo mật an toàn thông tin. | ||||
- Trung tâm phản hồi ý kiến người dân. | ||||
- Trung tâm giám sát thông tin báo chí và truyền thông. | ||||
- Trung tâm giám sát dịch vụ công ích. | ||||
8 | Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin ngành Giáo dục | - Đầu tư phòng học ứng dụng CNTT cấp độ 1, cấp độ 2 cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. | 2022-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Nâng cấp hạ tầng CNTT tại các cơ sở giáo dục phục vụ dạy học, quản lý. | ||||
- Hoàn thiện các hệ thống thông tin: Quản lý nhà trường, quản lý văn bằng chứng chỉ; thi, tuyển sinh trực tuyến; cơ sở dữ liệu học bạ điện tử toàn tỉnh. | ||||
9 | Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, phát triển nông nghiệp và nông thôn. | - Xây dựng được hệ thống CSDL quản lý diện tích vùng nuôi thủy sản; cơ sở dữ liệu sử dụng đất nông nghiệp. | 2021-2023 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo sớm để phòng chống lũ lụt, vùng ngập lụt. | ||||
- Ứng dụng công nghệ tự động hóa, xây dựng mô hình trang trại công nghiệp hiện đại. | ||||
- Xây dựng hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm. | ||||
- Đầu tư hệ thống cảm biến và phần mềm để thông báo tự động để dự báo lũ, mực nước hồ chứa, ngập lụt ở hạ du do mưa và vùng ven biển do nước biển dâng. | ||||
10 | Thí điểm triển khai hệ thống cảnh báo cho cây trồng trong khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao vàng và một số trang trại hộ gia đình trồng cam ở Thạch Thành, Như Xuân. | - Đầu tư hệ thống cảm biến và phần mềm để tính toán về nhu cầu nước, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác chính xác, vừa đủ cho cây trồng để nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm dư lượng các chất độc hại của các cây trồng trong khu nông nghiệp công nghệ cao. | 2021-2022 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt; Bằng phần mềm điều khiển tự động, chất dinh dưỡng theo các ống dẫn nước tưới nhỏ giọt cho từng gốc cây, gốc rau. Hệ thống này tự động đóng mở van khi độ ẩm của rễ cây đạt tới mức nhất định thông qua các cảm biến điện tử. | ||||
11 | Triển khai hệ thống giám sát môi trường nông nghiệp đối với trang trại trồng cây ăn quả xuất khẩu (Dứa, ổi, Hoa…) | Hệ thống cho phép tưới được vận hành từ xa dựa vào việc phân tích các dữ liệu về môi trường, loại cây và giai đoạn sinh trưởng của cây và người dùng có thể theo dõi các thông số này theo thời gian thực. | 2021-2022 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | Thí điểm triển khai hệ thống bệnh án điện tử và thanh toán điện tử trong khám chữa bệnh | - Triển khai hệ thống bệnh án điện tử giúp hỗ trợ người dân trong việc quản lý thông tin khám chữa bệnh từ đầu đến cuối; | 2021-2023 | Sở Y tế |
- Giám sát quá trình sử dụng thuốc trong việc điều trị; | ||||
- Hỗ trợ việc thanh toán để tránh sử dụng tiền mặt. | ||||
13 | Triển khai hệ thống tích hợp và trao đổi dữ liệu du lịch thông minh. | - Sử dụng các ứng dụng CNTT để tương tác và quảng bá, thu hút khách du lịch đến Thanh Hóa. | 2021-2022 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
- Đầu tư Cổng thông tin quảng bá về du lịch tại Thanh Hóa tạo thành chuỗi liên kết giữa các cơ quan, đơn vị để thu hút. | ||||
14 | Số hóa dữ liệu phục vụ công tác quản lý các hoạt động du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025. |
| 2021-2022 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
- 1Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy nguồn lực của nền kinh tế do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, phục vụ xây dựng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2020 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- Số hiệu: 180/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định