Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 893/QĐ-TTG NGÀY 25/6/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong các cơ quan nhà nước;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng, quản lý, cập nhật dữ liệu thường xuyên, tổ chức khai thác, sử dụng và lưu trữ CSDL của tỉnh về CBCCVC đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn quốc, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý CBCCVC trong các cơ quan nhà nước theo hướng hiện đại, là một trong những cấu phần quan trọng trong tiến trình xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới nền kinh tế số, xã hội số.
b) Đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với CSDL CBCCVC của các bộ, ngành, địa phương; CSDL quốc gia ở các lĩnh vực khác, góp phần vào quá trình xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử; thực hiện minh bạch hóa công tác quản lý CBCCVC, góp phần xây dựng một nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp xã xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm đạt được mục tiêu và hiệu quả, kết quả của Đề án xây dựng CSDL quốc gia về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm Quản lý CBCCVC, cập nhật CSDL về CBCCVC của tỉnh đảm bảo yêu cầu kết nối, liên thông, tích hợp dữ liệu CBCCVC về CSDL quốc gia tại Bộ Nội vụ; bảo đảm thống nhất trong công tác triển khai thực hiện trên cơ sở danh mục chuẩn thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm, CSDL do Bộ Nội vụ ban hành.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện thể chế, tạo cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện
a) Nhiệm vụ:
- Hoàn thiện thể chế, tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng, triển khai và vận hành CSDL về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước. Trong đó, tập trung xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật quy định về quản lý CBCCVC và tổ chức bộ máy, biên chế (danh mục thông tin, biểu mẫu kê khai hồ sơ CBCCVC, lưu trữ điện tử; hệ thống các chuẩn thông tin, chỉ dẫn kỹ thuật, chuẩn kết nối, chia sẻ và bảo mật dữ liệu liên quan để phục vụ việc chuẩn hóa, chuyển đổi, cập nhật và khai thác, sử dụng CSDL của tỉnh về CBCCVC).
- Tổ chức, rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm CBCCVC... để đảm bảo khai thác hiệu quả dữ liệu từ CSDL của tỉnh về CBCCVC.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản triển khai thực hiện, trên cơ sở các quy định của Bộ Nội vụ về chuẩn thông tin, quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu, quy định về trao đổi và bảo mật thông tin.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chủ động triển khai thực hiện các Kế hoạch, Quy định, Quy chế của tỉnh, kết hợp chặt chẽ với Chương trình cải cách hành chính để việc xây dựng CSDL của tỉnh về CBCCVC thực sự thúc đẩy cải cách hành chính và tăng hiệu quả của công tác quản lý.
2. Hạ tầng kỹ thuật
a) Nhiệm vụ:
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị máy chủ cài đặt, lưu trữ CSDL của tỉnh về CBCCVC, vận hành thông suốt Phần mềm Quản lý CBCCVC, đảm bảo tốc độ xử lý, dung lượng, bảo mật và an toàn thông tin.
- Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật, bảo quản bảo đảm an toàn vật lý, phòng chống cháy, nổ, chống sét và các điều kiện khác cho hệ thống máy chủ và trang thiết bị công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; đảm bảo kết nối an toàn các mạng LAN với mạng internet băng thông rộng và mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí định kỳ hằng năm đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, nâng cấp hệ thống thông tin, CSDL của tỉnh về CBCCVC.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để đảm bảo cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật vận hành ổn định hệ thống, CSDL về CBCCVC và kịp thời xử lý các vấn đề vướng mắc về lĩnh vực công nghệ thông tin trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Xây dựng, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm Quản lý CBCCVC, chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập, kết nối, liên thông với CSDL quốc gia về CBCCVC và các hệ thống thông tin khác
a) Nhiệm vụ:
- Xây dựng, nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm, CSDL CBCCVC của tỉnh trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ;
- Tổ chức chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu CBCCVC đảm bảo việc kết nối, liên thông với CSDL quốc gia về CBCCVC.
- Tích hợp về CSDL quốc gia về CBCCVC; thường xuyên cập nhật, xây dựng Hệ thống CSDL về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, đảm bảo kết nối, chia sẻ các CSDL điện tử dùng chung và chuyên ngành của tỉnh với mạng CSDL quốc gia về CBCCVC, CSDL về dân cư, CSDL về Bảo hiểm xã hội...
- Thực hiện các giải pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin CSDL CBCCVC trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp, đồng bộ dữ liệu.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc xây dựng, nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm, đồng thời chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL về CBCCVC của tỉnh, tích hợp đồng bộ về CSDL quốc gia đặt tại Bộ Nội vụ.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch để kết nối, liên thông với các CSDL quốc gia và các hệ thống thông tin khắc phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai việc cập nhật bổ sung CSDL về CBCCVC của tỉnh theo chuẩn chung, đồng bộ về CSDL quốc gia và chia sẻ, kết nối với các hệ thống thông tin khác ngay khi có sự thay đổi về thông tin CBCCVC.
4. Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CBCCVC phục vụ quản lý, khai thác, vận hành CSDL về CBCCVC
a) Nhiệm vụ:
- Cử các chuyên viên công nghệ thông tin phụ trách phần mềm Quản lý CBCCVC của tỉnh tham gia các khóa đào tạo, tập huấn do Bộ Nội vụ tổ chức để đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, vận hành CSDL của tỉnh về CBCCVC.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai tập huấn cho toàn thể CBCCVC từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở để thao tác và sử dụng thành thạo phần mềm Quản lý CBCCVC.
- Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin về các quy trình nghiệp vụ của phần mềm Quản lý CBCCVC để chủ động trong việc quản lý, sử dụng và triển khai nhân rộng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho toàn thể CBCCVC, phục vụ quản lý, khai thác, vận hành CSDL về CBCCVC.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế lập danh sách cử các CBCCVC phụ trách công tác nhân sự, chuyên trách công nghệ thông tin tham gia các lớp tập huấn, để triển khai, phổ biến nghiệp vụ cho toàn thể CBCCVC của cơ quan, đơn vị.
5. Quản lý, vận hành hệ thống CSDL của tỉnh về CBCCVC
a) Nhiệm vụ:
- Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý, vận hành CSDL về CBCCVC của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác CSDL của tỉnh về CBCCVC gắn với công tác cải cách hành chính liên quan đến công tác quản lý cán bộ của các cơ quan nhà nước.
- Sửa đổi, bổ sung tiêu chí thành phần liên quan đến việc xây dựng, cập nhật CSDL về CBCCVC vào bộ chỉ số PAR Index của tỉnh.
- Quản lý, vận hành, duy trì CSDL của tỉnh về CBCCVC; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về CSDL quốc gia.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin và thẻ điện tử CBCCVC.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng Quy chế quản lý, khai thác vận hành Hệ thống thông tin, CSDL về CBCCVC trong các cơ quan và đơn vị trực thuộc.
6. Tăng cường giám sát, kiểm tra thực hiện Kế hoạch
a) Nhiệm vụ:
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình cập nhật, quản lý vận hành CSDL về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước dựa trên các chỉ tiêu cụ thể để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
- Các cơ quan chủ trì, các đơn vị triển khai mô hình điểm có trách nhiệm báo cáo theo quý và đột xuất về tình hình triển khai Kế hoạch.
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành.
- Đề xuất, thực hiện các danh hiệu thi đua, khen thưởng và các chế tài xử lý cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai, từ đó có những điều chỉnh phù hợp cho những năm tiếp theo.
b) Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc cập nhật các thông tin thuộc cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ CSDL về CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý.
- Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung Kế hoạch để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách của tỉnh
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này. Căn cứ kế hoạch của tỉnh để cụ thể hóa thành kế hoạch của cơ quan, đơn vị.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Kế hoạch 1118/KH-UBND năm 2021 triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2023 triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 2Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin và thẻ điện tử cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Kế hoạch 1118/KH-UBND năm 2021 triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2023 triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 893/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 179/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra