ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1737/KH-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1209/SKHĐT-TH ngày 28 tháng 6 năm 2019 về việc tham mưu ban hành các văn bản được thông qua tại cuộc họp ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xác định nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công nhiệm vụ và xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tiến hành các hoạt động triển khai việc lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh và địa phương, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, địa phương trong việc lập Quy hoạch tỉnh.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Mục tiêu: Phối hợp xây dựng hoàn thành Quy hoạch tỉnh bảo đảm chất lượng, tầm nhìn, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm nguồn lực và các điều kiện triển khai thực hiện quy hoạch, hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đúng thời hạn quy định.
2. Nhiệm vụ chủ yếu:
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng, trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phối hợp kịp thời, chặt chẽ với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thực hiện Kế hoạch.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu cho cơ quan thường trực Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh các nội dung liên quan đến việc lập Quy hoạch tỉnh.
- Chủ động đề xuất với Ban chỉ đạo và cơ quan thường trực Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh những nội dung, vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn mình theo dõi, quản lý liên quan đến nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Chủ động triển khai thực hiện các nội dung đề xuất được phân công đảm bảo theo tiến độ quy định để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình quy định của Luật Quy hoạch để đảm bảo các nội dung của quy hoạch tỉnh được xây dựng phù hợp, đồng bộ với quy hoạch cấp cao hơn.
- Thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 13, Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh quy định tại Điều 11, Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch, các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh) để xem xét, quyết định.
Việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực, chủ động của các ngành, các cấp trong tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1737/KH-UBND, ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nhiệm vụ | Công việc thực hiện | Cơ quan chủ trì/tham mưu | Cơ quan phối hợp/báo cáo | Cơ quan trình | Cơ quan xử lý (Quyết định) | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| |||
1 | Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch thuộc đối tượng quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định bãi bỏ các quy hoạch thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật Quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 10 - 31/12/2018 | UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1485/QĐ-UBND , ngày 28/12/2018 |
2 | Thành lập Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Tháng 06/2019 | UBND tỉnh đã thành lập tại Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 11/06/2019 |
3 | Xây dựng Kế hoạch vốn lập Quy hoạch tỉnh | Tham mưu UBND tỉnh về việc bố trí Kế hoạch vốn lập quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 10- 12/2018 | Đã thực hiện |
4 | Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước | Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 03- 06/2019 |
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai lập nhiệm vụ lập quy hoạch cấp tỉnh | Lập kế hoạch triển khai lập quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 06/2019 |
|
2 | Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (tư vấn) thực hiện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 05- 06/2019 |
|
3 | Lựa chọn tư vấn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Mời thầu; Đánh giá năng lực tư vấn; Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 06/2019 |
|
4 | Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | - Xây dựng nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. - Lập dự toán chi phí lập quy hoạch theo hạng mục nội dung quy hoạch xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn |
|
|
| Tháng 6- 7/2019 |
|
4 | Lấy ý kiến và hoàn thiện đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | - Tổ chức hội thảo lấy ý kiến của các Sở, ngành, các địa phương về nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh. - Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 6- 7/2019 |
|
5 | Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thẩm định) | Tháng 07/2019 |
|
6 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Hoàn thiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh theo ý kiến Hội đồng thẩm định trình Thủ tướng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | Thủ tướng Chính phủ (Phê duyệt) | Tháng 08- 09/2019 |
|
7 | Ban hành Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ |
|
|
| Thủ tướng Chính phủ | Tháng 08- 09/2019 |
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Giao nhiệm vụ xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, xây dựng hệ thống các chuyên đề nghiên cứu | Dự thảo văn bản giao nhiệm vụ xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch, xây dựng hệ thống các chuyên đề nghiên cứu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Quý IV/2019 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch) |
|
2 | Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (là tổ chức tư vấn) thực hiện lập quy hoạch tỉnh |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Quý IV/2019 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch) |
|
3 | Tổ chức lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức tư vấn thực hiện lập quy hoạch tỉnh | Lập, phê duyệt Hồ sơ yêu cầu (HSYC); Phát hành HSYC để mời thầu; Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2019 |
|
4 | Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Lập, phê duyệt Hồ sơ yêu cầu (HSYC); Phát hành HSYC để mời thầu; Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| UBND tỉnh | Quý IV/2019 | Căn cứ Khoản 1, Điều 14, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 |
5 | Lựa chọn tư vấn xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh (nếu cần thiết) | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức lựa chọn tư vấn (nhà thầu phụ) xây dựng nội dung đề xuất được phân công để đưa vào quy hoạch tỉnh | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn | Quý IV/2019 |
|
6 | Tổng hợp, xây dựng và trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | - Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng quy hoạch tỉnh; - Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; - Hoàn thiện lại Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình cơ quan thẩm định có văn bản Báo cáo kết quả thẩm định gửi Thủ tướng Chính phủ làm cơ sở để phê duyệt quy hoạch tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường; đơn vị tư vấn | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Bộ Tài nguyên và Môi trường (thẩm định) | Hoàn thành, tích hợp vào nội dung của quy hoạch tỉnh và trình thẩm định, phê duyệt đồng thời với quy hoạch tỉnh |
|
7 | Xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp các nội dung chính được xác định trong phần chi phí trực tiếp của nhiệm vụ | Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng từng nội dung quy hoạch được phân công cụ thể trong nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 6 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn |
|
8 | Xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh | Xây dựng các nội dung đề xuất theo Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn |
| Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | 6 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn |
|
9 | Quyết định lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch theo đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung đề xuất vào quy hoạch tỉnh của đơn vị tư vấn và cơ quan chủ trì | Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch; báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo lập quy hoạch xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các thành viên Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | 8 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn |
|
10 | Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh | - Điều chỉnh lại phương án tích hợp theo ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo và ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh. - Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh, Báo cáo tóm tắt và Báo cáo tổng hợp quy hoạch. - Tổ chức Hội nghị thông qua các nội dung quy hoạch tỉnh và xin ý kiến Ban Chỉ đạo để hoàn thiện lại quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | Sau 15 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn |
|
11 | Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh | Gửi lấy ý kiến về quy hoạch theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Sau 15-16 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn |
|
12 | Trình Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến về quy hoạch tỉnh | - Tổ chức hội thảo thông qua Báo cáo tiếp thu, giải trình, nội dung quy hoạch tỉnh đã hoàn thiện. - Trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo BCS Đảng UBND tỉnh trình Tỉnh ủy cho ý kiến về quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | BCS đảng UBND tỉnh | Tỉnh ủy (Hội nghị Tỉnh ủy) | Sau khi hoàn thiện |
|
13 | Thẩm định Quy hoạch tỉnh | - Hoàn chỉnh quy hoạch tỉnh theo Kết luận của Tỉnh ủy. - Báo cáo UBND tỉnh xem xét trước khi trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thẩm định) | Sau khi hoàn thiện |
|
14 | Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch tỉnh | - Hoàn thiện Quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Trình UBND tỉnh xem xét trình Kỳ họp HĐND tỉnh thông qua quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | HĐND tỉnh (thông qua tại kỳ họp) | Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ KHĐT |
|
15 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | Thủ tướng Chính phủ | Sau khi HĐND tỉnh thông qua |
|
16 | Ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh |
|
|
|
| Thủ tướng Chính phủ |
|
|
17 | Tổ chức Công bố Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Hình thức công bố Quy hoạch được quy định tại Điều 40, Luật Quy hoạch và Điều 5, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban chỉ đạo Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 8Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ quy hoạch do tỉnh quản lý thuộc đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 1737/KH-UBND năm 2019 về tổ chức triển khai lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 1737/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định