- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 5Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum
- 7Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 185/QĐ-UBND về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Kế hoạch 3894/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1736/KH-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 5 năm 2021 |
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí;
Căn cứ Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Chương trình hành động về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phiên bản 2.0;
Căn cứ Kế hoạch số 2039/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Kế hoạch số 3894/KH-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về triển khai thực hiện chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-TTr ngày 11 tháng 5 năm 2021 (kèm theo Văn bản số 1944/UBND-NC ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp);
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng hệ thống lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các đơn vị được kiểm soát, xử lý trùng lặp, giảm thiểu thời gian rà soát của cán bộ làm công tác kế hoạch, tổng hợp.
- Thuận tiện trong công tác quản lý, theo dõi tiến độ, số liệu báo cáo và cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; cung cấp giải pháp để trích xuất dữ liệu theo các biểu mẫu đúng quy định hiện hành.
- Xây dựng các chức năng Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra sử dụng dùng chung cho các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan, đảm bảo nhu cầu khai thác, chia sẻ các dữ liệu hệ thống thông tin trong tỉnh và các cơ sở dữ liệu dùng chung, tránh việc xây dựng trùng lặp giữa các đơn vị.
2. Yêu cầu
- Ứng dụng dịch vụ Công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong việc dự thảo kế hoạch thanh, kiểm tra một cách kịp thời, nhanh chóng, tránh sự trùng lặp; phục vụ cho quá trình theo dõi tiến độ và xuất các số liệu tổng hợp, chi tiết về các cuộc thanh kiểm tra doanh nghiệp trong năm.
- Hệ thống phải được xây dựng dựa trên một kiến trúc chuẩn về hệ thống mạng, hệ thống bảo mật, hệ thống lưu trữ; phù hợp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phiên bản 2.0; kiến trúc phải có tính mở, kế thừa và phù hợp với sự phát triển trong tương lai, tiến tới phục vụ cho trung tâm điều hành thông minh của tỉnh Kon Tum.
- Hệ thống phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, chức năng sử dụng theo các quy định của Chính phủ, của Thanh tra chính phủ.
- Hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu về sử dụng tại Thanh tra tỉnh và Thanh tra các sở, ban ngành, huyện, thành phố và các đơn vị liên quan, bao gồm các chức năng: lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, xử lý trùng lặp, phê duyệt, tổng hợp, báo cáo số liệu; thuận tiện cho công tác quản lý, theo dõi tiến độ, tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
II. HIỆN TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Hiện trạng
Hiện nay, việc quản lý, theo dõi công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đang thực hiện bằng thủ công, không có tính liên kết giữa các đơn vị lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, tốn nhiều thời gian trong việc xử lý trùng lặp các cuộc thanh, kiểm tra.
Việc thống kê số liệu báo cáo về các cuộc thanh, kiểm tra còn gặp nhiều khó khăn, số liệu về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp chưa được số hóa để quản lý và khai thác hiệu quả hơn.
2. Sự cần thiết
Nhằm đáp ứng việc quản lý, theo dõi công tác thanh tra, kiểm tra, hạn chế tối đa việc thanh tra, kiểm tra trùng lặp. Tạo ra sự thống nhất đối với công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp giữa các cơ quan, đơn vị có chức năng về thanh tra, kiểm tra.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra là thực sự rất cần thiết và thực hiện theo nội dung Chương trình hành động về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh quốc gia năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
1.1. Nội dung
Thực hiện triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum với các nội dung cụ thể như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị có chức năng nhiệm vụ về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp:
- Thực hiện tạo lập và đăng ký công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên hệ thống trước ngày 31 tháng 10 hàng năm gửi Thanh tra tỉnh.
- Hàng tháng thực hiện cập nhật các quyết định, quá trình và kết quả công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp lên hệ thống và khai thác các báo cáo theo quy định một cách hiệu quả.
b) Thanh tra tỉnh:
- Tiến hành rà soát công tác đăng ký các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên hệ thống trước ngày 15 tháng 11 hằng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Tiến hành rà soát, sắp xếp đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp đối với các cuộc thanh tra, kiểm tra bị trùng lắp đối tượng dựa vào chức năng được cung cấp trên hệ thống trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
- Thực hiện khai thác các báo cáo, theo dõi tình hình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo quy định một cách hiệu quả.
1.2. Quy mô
Triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp sử dụng tại các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan khác, cụ thể:
- 20 sở, ban ngành cấp tỉnh.
- 10 Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh.
2.1. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin, điều kiện kỹ thuật, công nghệ
Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum phải đáp ứng các chức năng cụ thể như sau:
- Chức năng chung bao gồm: Đăng nhập hệ thống; thay đổi thông tin cá nhân.
- Chức năng quản trị hệ thống bao gồm: Quản trị vai trò người dùng; quản trị danh mục; quản trị người dùng.
- Chức năng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra bao gồm: Hạn lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra; lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và thanh tra, kiểm tra liên ngành; lập kế hoạch thanh tra độc lập; phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm; phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên ngành.
- Chức năng thực hiện thanh tra, kiểm tra bao gồm: Cập nhật tiến độ các cuộc thanh tra; cập nhật tiến độ các cuộc kiểm tra; theo dõi thực hiện sau thanh tra.
- Chức năng báo cáo bao gồm: Tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra; tình hình thực hiện thanh tra, kiểm tra; tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; tổng hợp kết quả thanh tra chuyên đề; tổng hợp kết quả thanh tra đầu tư xây dựng; tổng hợp kết quả thanh tra trong lĩnh vực đất đai; tổng hợp kết quả thanh tra trong lĩnh vực tài chính.
- Hệ thống đảm bảo tính mở rộng để tích hợp một số nghiệp vụ liên quan đến quản lý hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành thanh tra.
2.2. Yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu
- Tuân thủ chính sách, quy định về an toàn bảo mật của nhà nước.
- Thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng, tính chất nghiệp vụ đối với các thiết bị và phần mềm, đảm bảo mỹ quan, giá thành hợp lý.
- Đảm bảo tuân thủ các điều kiện an ninh quốc phòng cho các hệ thống Công nghệ thông tin được quy định của nhà nước.
2.3. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện
Triển khai trong thời gian từ 2020 đến năm 2023, cụ thể:
- Từ tháng 07 năm 2020 - 06 năm 2021 triển khai thử nghiệm tại các đơn vị Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan; báo cáo nghiệm thu kết quả triển khai thử nghiệm, làm hồ sơ thủ tục để đưa hệ thống vào hoạt động chính thức.
- Thanh tra tỉnh chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện, dự kiến đưa hệ thống vào hoạt động chính thức từ tháng 07 năm 2021.
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương liên quan triển khai đầy đủ các nội dung theo ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 11/STC-QLNS ngày 04 tháng 01 năm 2021 và các quy định hiện hành. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương.
1. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và lập thủ tục theo quy định để thuê và sử dụng Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Thanh tra tỉnh thực hiện các quy định về quản lý nhà nước đối với việc xây dựng Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; phối hợp Thanh tra tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hệ thống trên đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, hướng dẫn Thanh tra tỉnh tổ chức thực hiện việc thương thảo, ký kết hợp đồng; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hằng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo đúng Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chỉ đạo các bộ phận làm nhiệm vụ tin học, làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra và các phòng ban liên quan phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh trong việc triển khai thực hiện Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo các nội dung trên.
5. Các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả các nội dung tại kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh tổng hợp, tham mưu) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo để các đơn vị, địa phương liên quan biết, thực hiện/.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành, kèm theo Kế hoạch số: 1736/KH-UBND ngày 28/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
| ||
1 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2 | Công an tỉnh |
|
3 | Ngân hành Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Kon Tum |
|
4 | Cục Thuế tỉnh |
|
5 | Cục Thống kê tỉnh |
|
6 | Cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
7 | Kho bạc nhà nước tỉnh |
|
8 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
9 | Liên đoàn lao động tỉnh |
|
| ||
1 | Sở Nội vụ |
|
2 | Sở Tư pháp |
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 | Sở Tài chính |
|
5 | Sở Công Thương |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
7 | Sở Giao thông Vận tải |
|
8 | Sở Xây dựng |
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
10 | Sở Thông tin Truyền thông |
|
11 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
12 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
13 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
15 | Sở Y tế |
|
16 | Sở Ngoại vụ |
|
17 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
18 | Ban Dân tộc tỉnh |
|
19 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
|
20 | Thanh tra tỉnh |
|
| ||
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum |
|
2 | Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà |
|
3 | Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô |
|
4 | Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi |
|
5 | Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei |
|
6 | Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông |
|
7 | Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông |
|
8 | Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy |
|
9 | Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy |
|
10 | Ủy ban nhân dân huyện Ia H'Drai |
|
- 1Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022
- 5Quyết định 29/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm hỗ trợ xử lý chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Công văn 7388/UBND-CNN năm 2015 về triển khai hệ thống thông tin quản lý các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 5Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 9Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 185/QĐ-UBND về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Kế hoạch 3894/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022
- 15Quyết định 29/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm hỗ trợ xử lý chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Công văn 7388/UBND-CNN năm 2015 về triển khai hệ thống thông tin quản lý các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 1736/KH-UBND năm 2021 triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1736/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định