ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
Thực hiện Thông báo số 894-TB/TU ngày 11/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc kết luận giám sát công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Chương trình số 01-CTr/TU ngày 19/11/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII về “Cải thiện môi trường đầu tư, khai thông nguồn lực, tháo gỡ nút thắt phát triển kinh tế” đối với Ban cán sự đảng UBND tỉnh và các đồng chí Ủy viên Ban cán sự đảng UBND tỉnh và văn bản số 38-CV/BCSĐ ngày 16/01/2023 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh thống nhất xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện khắc phục tồn tại, hạn chế, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
1.1. Thống nhất nhận thức, hành động, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình cụ thể để thực hiện sửa chữa, khắc phục hạn chế, khuyết điểm được chỉ ra tại các Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, hiệu quả trong lãnh đạo, chỉ đạo của Ban cán sự đảng, UBND tỉnh, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp tục đổi mới tác phong, lề lối làm việc và nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tính tiên phong, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.
1.2. Nâng cao nhận thức trách nhiệm trong việc thực hiện quy chế làm việc của Tỉnh ủy, của Ban cán sự đảng; phát huy tốt hơn nữa vai trò lãnh đạo chỉ đạo của các cấp ủy, vai trò quản lý điều hành của chính quyền, cơ quan, đơn vị, địa phương; sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các ngành, các cấp, sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân.
1.3. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương gắn với kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện.
2. Yêu cầu
a) Các nội dung nhiệm vụ, giải pháp khắc phục, sửa chữa tồn tại, hạn chế phải cụ thể, đồng bộ, toàn diện, trọng tâm, trọng điểm nhằm khắc phục triệt để những khuyết điểm, tồn tại đã chỉ ra;
b) Xác định rõ, cụ thể nhiệm vụ, trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan cho ý kiến, cơ quan quyết định, thời gian hoàn thành với lộ trình phù hợp, kết quả sản phẩm hoàn thành.
UBND tỉnh xác định cụ thể hóa các nội dung chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ trì, cơ quan phối hợp, cơ quan quyết định, sản phẩm hoàn thành, thời gian thực hiện... để khắc phục các tồn tại, hạn chế theo kết luận kiểm tra của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cụ thể:
1. Khắc phục hạn chế, tồn tại về công tác tham mưu đối với Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai, các đề án, dự án trên các lĩnh vực theo yêu cầu tại Chương trình số 01-CTr/TU ngày 19/11/2020 của Tỉnh ủy; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát các ngành, địa phương thực hiện Đề án về tháo gỡ điểm nghẽn, khơi thông nguồn lực, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đã được phê duyệt.
2. Khắc phục hạn chế, tồn tại trong công tác chỉ đạo, điều hành các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư, khai thông nguồn lực, tháo gỡ nút thắt phát triển kinh tế.
(Chi tiết nội dung có Phụ lục kèm theo).
1. Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo chung; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ Thông báo kết luận kiểm tra của Tỉnh ủy và nội dung kế hoạch này, theo ngành, lĩnh vực được phân công có trách nhiệm theo dõi kiểm tra, giám sát, đôn đốc các sở ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kiểm tra công vụ, giám sát, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được chỉ ra và các nội dung liên quan đến công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Chương trình số 01-CTr/TU ngày 19/11/20220 của Tỉnh ủy của các sở, ban, ngành, địa phương
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện khắc phục các tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng công việc, nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh qua cơ quan được giao làm đầu mối tổng hợp theo từng ngành, lĩnh vực.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các nội dung nhiệm vụ của kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất báo cáo Ban cán sự đảng, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố khẩn trương triển khai, thực hiện. Quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề liên quan chưa rõ, chưa thống nhất phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh để xem xét, cho ý kiến thống nhất thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ KHẮC PHỤC CÁC HẠN CHẾ, TỒN TẠI ĐÃ CHỈ RA TẠI KẾT LUẬN SỐ 894-TB/TU NGÀY 11/01/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung và nhiệm vụ khắc phục | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách | Cơ quan quyết định | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian thực hiện |
1 | Chỉ đạo xây dựng, ban hành các kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trên tất cả các lĩnh vực để tập trung chỉ đạo thực hiện các yêu cầu tại Chương trình số 01-CTr/TU ngày 19/11/2020; giám sát các ngành, địa phương thực hiện Đề án về tháo gỡ điểm nghẽn, khơi thông các nguồn lực, nâng cao hiệu quả quản lý quản lý nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Chủ tịch Lê Duy Thành | UBND tỉnh | - Công văn - Tờ trình - Báo cáo | Hàng năm |
2 | Chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính ở các cơ quan, đơn vị; thúc đẩy chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số; tăng cường tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến đến năm 2025 lên tối thiểu 75% hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần được nộp trực tuyến. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, nâng cao tỷ lệ thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng, hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới. Xây dựng cơ chế chính sách thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, hợp tác xã. Nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư; tích cực, quyết liệt trong công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng cán bộ, đạo đức công vụ, văn minh công sở để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
4 | Đẩy nhanh tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ của một số sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các dự án đầu tư công thuộc danh mục các dự án về phát triển kinh tế - xã hội và các đề án, cơ chế chính sách để tháo gỡ khó khăn, khai thông nguồn lực. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Chủ tịch Lê Duy Thành | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
5 | Nâng cao tỷ lệ giải phóng mặt bằng cho các dự án; thường xuyên kiểm tra, rà soát và xử lý các dự án sử dụng đất không đúng mục đích được giao, dự án chậm thực hiện sau khi đã thực hiện xong công tác bồi thường, GPMB của các đơn vị, doanh nghiệp | UBND các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
6 | Thực hiện đẩy mạnh công tác phát triển cụm công nghiệp, tăng tỷ lệ lấp đầy | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
7 | Thực hiện xây dựng cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng lao động, đặc biệt lao động có trình độ tay nghề cao, đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Việt Văn | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
8 | Thực hiện xây dựng và ban hành các kế hoạch, chương trình về nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản trị và cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
9 | Tăng cường quản lý sau cấp phép đầu tư, đẩy mạnh phân công, phân cấp, phân quyền, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong quản lý, báo cáo, kiểm tra, giám sát dự án. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các Sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Chủ tịch Lê Duy Thành | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
10 | Nâng cao chất lượng lập, thẩm định các quy hoạch xây dựng, đô thị | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
11 | Thực hiện tốt việc phân khai vốn đầu tư công hàng năm, công tác chuẩn bị đầu tư, tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư công, tăng cường giám sát tình hình giải ngân vốn đầu tư công của từng dự án, kịp thời đề xuất điều chỉnh cho phù hợp. | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các Ban quản lý dự án, các Chủ đầu tư |
| Phó Chủ tịch Vũ Việt Văn | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
12 | (1) Nâng cao hiệu quả việc sử dụng nguồn lực cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa xã hội; (2) Hạn chế chuyển nguồn vốn đầu tư hàng năm | - Sở Giáo dục, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các UBND huyện, thành phố với nội dung (1) - Sở Kế hoạch và Đầu tư với nội dung (2) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Khước | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
13 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư có chọn lọc; đổi mới và tăng cường hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
14 | Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp về đất đai, lao động, thuế, thủ tục hành chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các Phó chủ tịch theo lĩnh vực phụ trách | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
15 | Thực hiện cải thiện các chỉ số thành phần có thứ hạng thấp trong các bộ chỉ số PCI, PAPI, Par Index, chỉ số chuyển đổi số (DTI) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
16 | Duy trì việc tổ chức khảo sát, đánh giá phản hồi của doanh nghiệp với các cơ chế, chính sách của tỉnh, sự năng động, sáng tạo và thái độ công tác của các sở, ngành, địa phương để có giải pháp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả, tạo được niềm tin, sự gắn bó trong cộng đồng doanh nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
17 | Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cấp, ngành, địa phương trong triển khai lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đảm bảo khớp nối giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành và lĩnh vực | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các Phó chủ tịch theo lĩnh vực phụ trách | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
18 | Rà soát các dự án khu đô thị đã cấp chủ trương đầu tư, các dự án thương mại dịch vụ nhỏ lẻ dọc các trục đường, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, kiên quyết xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ, các dự án không triển khai thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, Thanh tra tỉnh | Phó chủ tịch Vũ Chí Giang | UBND tỉnh | - Công văn - Báo cáo | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch truyền thông 87/KH-UBND triển khai giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Quảng Ninh năm 2023
- 3Kế hoạch 124/KH-UBND về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch truyền thông 87/KH-UBND triển khai giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Quảng Ninh năm 2023
- 3Kế hoạch 124/KH-UBND về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2023 khắc phục hạn chế, tồn tại trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Chương trình 01-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về “cải thiện môi trường đầu tư, khai thông nguồn lực, tháo gỡ nút thắt phát triển kinh tế” đã chỉ ra tại Kết luận 894-TB/TU do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 171/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định