- 1Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 15 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
Căn cứ Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (gọi tắt là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo, với nội dung cụ thể như sau:
- Việc hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là sự quan tâm của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong thực hiện chính sách hậu phương quân đội, góp phần giữ vững ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
- Làm cơ sở triển khai thực hiện chính sách, quy định của Chính phủ về việc hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
- Nhằm tạo điều kiện cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ có nghề nghiệp, việc làm và thu nhập ổn định, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đối tượng hỗ trợ đào tạo nghề
Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Điều kiện hỗ trợ đào tạo nghề
Điều kiện hỗ trợ nghề quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ, với các nội dung như sau:
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
b) Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
a) Thanh niên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (gọi tắt là Thẻ) thì được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp nhận, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp và chi hỗ trợ các nội dung sau:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ cần ưu tiên nội dung chi hỗ trợ đào tạo trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại.
b) Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi tiền ăn, tiền đi lại vượt giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế theo quy định.
c) Trong thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định thôi học của thanh niên và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng đến ngày thanh niên đó thôi học.
d) Danh mục Nghề đào tạo và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên (Danh mục nghề kèm theo kế hoạch).
4. Số lượng thanh niên có hộ khẩu thường trú tỉnh Bạc Liêu hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ
- Số thanh niên hoàn thành nhiệm vụ quân sự, nghĩa vụ công an mỗi năm khoảng: 1.100 người.
- Dự kiến nhu cầu học nghề mỗi năm: 600 người.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, mỗi Thẻ trị giá 12 tháng lương cơ sở, tương đương 17,880 triệu đồng, với kinh phí là 10,728 tỷ đồng. (Mười tỷ, bảy trăm hai mươi tám triệu đồng). Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự có thẻ học nghề.
- Tổng hợp kế hoạch, dự toán; xem xét quyết toán về kết quả thực hiện thẻ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên theo quy định của pháp luật. Định kỳ 06 tháng (trước 30/7) và hàng năm (trước 31/01 năm sau) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Thẻ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; gửi Sở Tài chính báo cáo tình hình kinh phí để tổng hợp, theo dõi.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh chỉ đạo rà soát, nắm chặt nhu cầu đào tạo nghề của thanh niên; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
- Chỉ đạo Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức tư vấn học nghề cho thanh niên; rà soát, nắm nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ để tổng hợp danh sách, ngành nghề đào tạo và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
3. Công an tỉnh
- Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức tư vấn học nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an; rà soát, nắm nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an để tổng hợp danh sách, ngành nghề đào tạo và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh rà soát, nắm nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ ở các đơn vị thuộc lực lượng Bộ đội Biên phòng.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tư vấn học nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ.
- Tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho thanh niên nghĩa vụ.
5. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Lao động - Thương và Xã hội cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Tổng hợp dự toán ngân sách cho chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu báo cáo, trình Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung ngân sách hàng năm cho địa phương.
6. Các Sở, Ngành cấp tỉnh có liên quan
- Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ động tham gia tuyên truyền về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ban Chỉ huy Quân sự, Công an cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn rà soát, nắm nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức tư vấn đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
8. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề
- Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định phê duyệt, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí.
- Tiếp nhận Thẻ để làm cơ sở chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên, đồng thời sử dụng thẻ làm chứng từ thanh, quyết toán. Thời gian sử dụng, bảo quản Thẻ như chứng từ kế toán và được lưu trữ cùng với hồ sơ quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên theo quy định.
- Tư vấn học nghề, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên. Thực hiện chi hỗ trợ đào tạo nghề và tư vấn việc làm cho thanh niên sau tốt nghiệp; quyết toán kinh phí với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
- Công khai minh bạch nội dung chi, cho hỗ trợ đào tạo, chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và các chế độ, chính sách cho thanh niên. Hướng dẫn thanh niên về hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ quyết toán. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 30/7) và hằng năm (trước 31/12 năm sau) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh, đề xuất gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC CHI PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 15/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo (tuần) | Số ngày thực học (ngày) | Kinh phí đào tạo/HV/Khóa học |
1 | Lái xe ô tô hạng B2 | 10 | 73,5 | 17.880.000 |
2 | Lái xe ô tô hạng C | 16 | 115 | 17.880.000 |
3 | Sửa xe gắn máy | 12 | 66 | 12.380.000 |
4 | Kỹ thuật tiện | 12 | 66 | 12.015.000 |
5 | Kỹ thuật gò hàn | 12 | 66 | 12.015.000 |
6 | Xây dựng dân dụng | 12 | 66 | 12.025.000 |
7 | Sửa chữa điện lạnh | 12 | 66 | 12.245.000 |
8 | Điện dân dụng | 12 | 66 | 11.809.000 |
* Tổng cộng: 08 nghề
* Hướng dẫn chi cho mở lớp đào tạo:
Tùy theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự toán kinh phí chi tiết, phù hợp với thực tế nhưng không vượt quá mức quy định trên gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán trước khi mở lớp đào tạo, gồm các nội dung sau:
1. Chi phí cho tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ.
2. Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình, học liệu đào tạo.
3. Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề tham gia đào tạo trình độ sơ cấp.
4. Phụ cấp lưu động cho giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý đào tạo.
5. Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo.
6. Thuê lớp học, thuê thiết bị giảng dạy chuyên dụng (nếu có).
7. Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị giảng dạy đối với trường hợp đào tạo lưu động.
8. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học theo quy định.
9. Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có).
10. Chi cho công tác quản lý lớp học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
- 1Kế hoạch 440/KH-UBND về tổ chức Lễ giao nhận quân Nghĩa vụ quân sự năm 2014 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 52/KH-UBND về Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 02)
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật vào Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2022/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 2392/KH-UBND năm 2023 về tổ chức tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về định mức chi phí đào tạo nghề lái xe Hạng B2 và Hạng C trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách thực hiện đề án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 5681/KH-UBND năm 2023 về tổ chức và triển khai hoạt động đội, tổ, nhóm thanh niên tình nguyện tham gia chuyển đổi số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
- 10Kế hoạch 56/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 11Kế hoạch 59/KH-UBND đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 440/KH-UBND về tổ chức Lễ giao nhận quân Nghĩa vụ quân sự năm 2014 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND về Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 7Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 02)
- 8Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật vào Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2022/QĐ-UBND
- 9Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Kế hoạch 2392/KH-UBND năm 2023 về tổ chức tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về định mức chi phí đào tạo nghề lái xe Hạng B2 và Hạng C trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách thực hiện đề án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- 13Kế hoạch 5681/KH-UBND năm 2023 về tổ chức và triển khai hoạt động đội, tổ, nhóm thanh niên tình nguyện tham gia chuyển đổi số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
- 14Kế hoạch 56/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 15Kế hoạch 59/KH-UBND đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo
- Số hiệu: 17/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phan Thanh Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định