- 1Công văn 793/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1698/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 02 tháng 6 năm 2022 |
TRIỂN KHAI TỔ CÔNG NGHỆ SỐ CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Triển khai Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 793/BTTTT-THH ngày 05/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khu phố tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Đưa nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng để thúc đẩy chuyển đổi số, đưa người dân lên môi trường số, người dân tiên phong sử dụng nền tảng số, công nghệ số, qua đó trở thành tác nhân thúc đẩy chính quyền chuyển đổi số mạnh mẽ hơn.
b) Tổ công nghệ số cộng đồng là lực lượng mang tính huy động sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay nối dài của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số từ tỉnh, huyện đến xã, phường, thị trấn, thôn, khu phố.
c) Thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khu phố để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số tại địa phương.
2. Yêu cầu
a) Triển khai có hiệu quả nền tảng số, công nghệ số đến từng ngõ ngách, gắn với cuộc sống của người dân. Các nội dung triển khai phải phù hợp với đặc thù của từng địa phương; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.
b) Mỗi thôn, khu phố thành lập 01 Tổ công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ triển khai nền tảng số, công nghệ số, hướng dẫn kỹ năng số đến với người dân.
1. Nhiệm vụ Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Thực hiện theo sự hướng dẫn, điều phối chung của Sở Thông tin và Truyền thông, huy động sự tham gia của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại địa bàn trong việc hỗ trợ triển khai nền tảng số, công nghệ số, hướng dẫn kỹ năng số đến với người dân.
b) Tham gia hiệu quả vào Mạng lưới công nghệ số cộng đồng trên phạm vi toàn quốc do Bộ Thông tin và Truyền thông điều phối chung.
c) Tổ công nghệ số cộng đồng là cầu nối của chính quyền địa phương để thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về công tác chuyển đổi số đến nhân dân; trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các nền tảng số, công nghệ số, thương mại điện tử, dịch vụ hành chính công; tham gia thực hiện chuyển đổi số trong từng lĩnh vực của đời sống, từ đó cùng chính quyền xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tại thôn, khu phố.
d) Thực hiện báo cáo thường xuyên công tác triển khai việc sử dụng nền tảng số, công nghệ số để chính quyền các cấp nắm bắt, chỉ đạo và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc.
2. Thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập 100% Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, khu phố.
b) Tổ công nghệ số cộng đồng tối thiểu gồm 03 người (ưu tiên lựa chọn những người trẻ, có kiến thức về công nghệ thông tin) có kỹ năng sử dụng nền tảng số, có kỹ năng tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, gồm các thành phần sau:
- Trưởng thôn, khu phố.
- Đại diện Chi đoàn thanh niên thôn, khu phố.
- Đại diện Hội Phụ nữ thôn, khu phố.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp công nghệ số bồi dưỡng, tập huấn Tổ công nghệ số cộng đồng về các chủ trương, chính sách, pháp luật về chuyển đổi số; chuyển giao hướng dẫn cài đặt, sử dụng nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số.
b) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên, nhiều lần để Tổ công nghệ số cộng đồng thành thạo các bước cài đặt, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ giải đáp thắc mắc về nền tảng số, công nghệ số để lan tỏa, hướng dẫn đến người dân.
4. Hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Chính quyền số
- Thông tin, tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về chuyển đổi số đến các hộ gia đình, người dân trong thôn, khu phố.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến cho người dân về việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Phối hợp với các điểm Bưu điện đẩy mạnh việc hướng dẫn, tuyên truyền người dân trong việc sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
- Hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ để tương tác với chính quyền.
b) Kinh tế số
- Hỗ trợ đưa 100% sản phẩm OCOP (mỗi xã một sản phẩm) tại địa phương lên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Hướng dẫn hỗ trợ cài đặt các cửa hàng số cho hộ gia đình tại thôn, khu phố có sản phẩm nông sản để tham gia mua bán trên các sàn thương mại điện tử như “voso.vn, postmart.vn,…”; khuyến khích các hộ gia đình đã mua và bán trên các sàn thương mại điện tử làm đầu tàu dẫn dắt các hộ gia đình có nhu cầu tham gia.
- Triển khai hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt các cửa hàng số cho hộ gia đình tại thôn, khu phố có tài khoản thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Tuyên truyền vận động hỗ trợ sản xuất kinh doanh tham gia sàn thương mại điện tử, có tài khoản thanh toán điện tử.
- Hỗ trợ các hộ kinh doanh kết nối với các đơn vị phân phối triển khai việc vận chuyển tối ưu, đảm bảo chất lượng sản phẩm, thời gian vận chuyển, quy trình đóng gói, bảo quản và phân phối sản phẩm nông sản.
c) Xã hội số
- Phối hợp tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân về việc chuyển đổi số trong các cuộc họp thôn, khu phố hoặc trong các chương trình, sự kiện của xã.
- Hỗ trợ các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành của tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, các chương trình nâng cao nhận thức về chuyển đổi số (các lớp đào tạo sử dụng công nghệ thông tin, internet cộng đồng, dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, học tập trực tuyến và các ứng dụng thông minh khác…) cho người dân trên địa bàn thôn, khu phố.
- Phối hợp tham gia thực hiện điều tra xã hội học về chuyển đổi số phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu cũng như đánh giá tình hình thực hiện chuyển đổi số tại địa phương.
5. Công tác quản lý, điều hành Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Tổ công nghệ số cộng đồng được quản lý dựa trên các nền tảng số Việt Nam miễn phí và thông dụng như Zalo. Mỗi Tổ công nghệ số cộng đồng tạo một nhóm Zalo và đặt tên nhóm Zalo theo dạng chuẩn sau: CNCĐ_
b) Đối với Tổ công nghệ số cộng đồng thôn, khu phố: Thực hiện sự hướng dẫn và điều phối chung của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện
c) Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hướng dẫn và điều phối chung Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Ngân sách nhà nước; xã hội hóa, huy động đóng góp theo quy định.
b) Kinh phí triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh theo phân cấp ngân sách trong dự toán chi thường xuyên hằng năm.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tổ chức hướng dẫn, theo dõi giám sát và kiểm tra công tác thiết lập Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai để có sự điều chỉnh để đảm bảo hiệu quả công tác triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Hướng dẫn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu trong việc phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các nền tảng số phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
c) Hướng dẫn, điều phối, huy động sự tham gia của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại địa bàn trong việc hỗ trợ triển khai nền tảng số, công nghệ số, hướng dẫn kỹ năng số đến với người dân.
d) Đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các địa phương báo cáo kết quả triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng báo cáo Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh xem xét chỉ đạo.
đ) Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biểu dương, khen thưởng các địa phương, Tổ công nghệ số cộng đồng tiêu biểu, hoạt động xuất sắc trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu tham gia sàn thương mại điện tử ngành công thương và tham gia các sàn thương mại điện tử khác.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí trong khả năng cân đối ngân sách tỉnh để tổ chức triển khai kế hoạch theo quy định.
4. Đề nghị Tỉnh đoàn
a) Chỉ đạo các tổ chức Đoàn cơ sở cử các đoàn viên ưu tú, nhiệt huyết, có kỹ năng sử dụng nền tảng số, công nghệ số, có khả năng tuyên truyền…để tham gia vào Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Tuyên truyền, phổ biến về hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng.
5. Đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
a) Chỉ đạo các Liên hiệp phụ nữ cơ sở cử các đoàn viên ưu tú, nhiệt huyết, có kỹ năng sử dụng nền tảng số, công nghệ số, có khả năng tuyên truyền…để tham gia vào Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Tuyên truyền, phổ biến về hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo người đứng đầu chính quyền cấp xã trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước cấp trên về chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao đối với kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng nói riêng, công tác chuyển đổi số nói chung tại địa phương.
b) Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định thành lập các Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khu phố.
c) Hàng quý đánh giá kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn cấp huyện báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh
a) Huy động nguồn lực bồi dưỡng, tập huấn, chuyển giao sử dụng cho Tổ công nghệ số cộng đồng các bước cài đặt, hướng dẫn sử dụng nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số cho người dân theo định hướng của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Nghiên cứu có cơ chế phối hợp, hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử bằng nhiều hình thức khác nhau.
d) Triển khai các chính sách ưu đãi cho các phường, xã, Tổ công nghệ số cộng đồng sử dụng các ứng dụng, dịch vụ của đơn vị (như giảm giá thiết bị điện thoại thông minh, ưu đãi SIM gói cước, ưu đãi trên sàn thương mại điện tử “voso.vn, postmart.vn …).
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 122/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2022 về thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Công văn 793/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2022 về thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 1698/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định