Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

VỀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022

Thực hiện Nghị quyết số 130/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2022 và Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia những tháng còn lại năm 2022 và nâng cấp chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023, theo đó phải hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao năm 2022, bảo đảm hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.

Nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2213/SKHĐT-KTN ngày 26/10/2022 về việc lập Kế hoạch giải ngân các dự án các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia những tháng cuối năm 2022 nhằm tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị trọng tâm của năm 2022; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia đi đôi với bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; quyết tâm phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

II. NỘI DUNG

Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết theo từng tháng cuối năm 2022 của từng dự án, từng sở, ngành và địa phương được giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (chi tiết theo Phụ lục đính kèm), trong đó lưu ý:

- Hoàn thành mục tiêu giải ngân 100% kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao năm 2022; trong đó đến hết đến ngày 31/12/2022 giải ngân đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; đến hết thời gian 31/01/2023 đạt 100% kế hoạch được giao.

- Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương được giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 phải bám sát tiến độ giải ngân chung theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2022, Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022.

- Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương và chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với các dự án chậm tiến độ triển khai thực hiện do không kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Khuyến khích các chủ đầu tư đôn đốc triển khai thực hiện các dự án có khối lượng vượt kế hoạch vốn được giao năm 2022 sẽ được xem xét ưu tiên bố trí điều chuyển nguồn vốn thừa từ các dự án chậm tiến độ tương ứng với phần khối lượng thi công vượt kế hoạch.

- Các sở, ngành, địa phương, chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn không giải ngân hết kế hoạch nguồn vốn được giao năm 2022 không có lý do chính đáng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh.

III. MỘT SỐ YÊU CẦU NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 130/NQ-CP ngày 06/10/2022, Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 và các quy định của Chủ tịch UBND tỉnh. Cụ thể:

1. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thể chế, cơ chế, chính sách trên nguyên tắc cấp nào ban hành, cấp đó phải tháo gỡ, trường hợp vượt quá thẩm quyền, đề xuất báo cáo UBND tỉnh để kiến nghị các bộ, ngành Trung ương theo quy định.

2. Đề cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị.

3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chuyên trách và nâng cao khả năng tham gia của cộng đồng vào việc giám sát các dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm công khai, minh bạch; xử lý nghiêm các vi phạm, hành vi cản trở làm chậm tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn.

4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý thủ tục về đầu tư công; tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn ngân sách nhà nước được giao.

5. Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn được giao theo tiến độ chi tiết, theo từng tháng của từng dự án, từng đơn vị được giao kế hoạch vốn được ban hành kèm theo Kế hoạch này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 95% và chậm nhất đến ngày 31/01/2023 hoàn thành 100% kế hoạch được giao. Riêng đối với các địa phương, đơn vị không có cam kết theo yêu cầu, đến ngày 31/12/2022 phải hoàn thành 100% kế hoạch vốn được giao năm 2022.

6. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân vốn đầu tư được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

7. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 và Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh, tập trung phấn đấu giải ngân hết số vốn ngân sách nhà nước được giao năm 2022.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 thực hiện nghiêm chế độ báo cáo nhanh tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn tại các thời điểm (ngày 31/10, ngày 30/11, ngày 15/12 và ngày 31/12 của năm 2022; ngày 10/01, ngày 20/01 và ngày 31/01 của năm 2023), tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư); nêu rõ nguyên nhân, trách nhiệm, đề xuất hướng xử lý, tháo gỡ vướng mắc trong việc giải ngân vốn ngân sách nhà nước được giao đối với các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, không đạt kế hoạch và không hết kế hoạch vốn đã được bố trí (đồng thời gửi file mềm về địa chỉ email: longsokehoach@gmail.com để kịp thời theo dõi và tổng hợp).

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.

3. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền; đồng thời chịu trách nhiệm tự bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ đã giao nếu kinh phí không giải ngân hết, bị thu hồi./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX VHTín550

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án

Kế hoạch vốn 2022

Cam kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2022

Năm 2023

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Đến ngày 31/10

Đến ngày 30/11

Đến ngày 31/12

Đến ngày 31/01

 

Tổng số

341.040,0

181.040,0

160.000,0

13%

50%

92%

100%

 

PL1

VỐN CTMTQ XD NTM

282.635,0

181.040,0

101.595,0

16%

51%

92%

100%

 

A

Các xã thuộc Chương trình

252.061,8

150.466,8

101.595,0

16%

52%

93%

100%

 

I

Bình Sơn

53.992,2

21.435,8

32.556,4

20%

50%

83%

100%

 

1

Xã Bình An

1.382,5

1.382,5

-

 

30%

70%

100%

 

2

Xã Bình Dương

6.460,8

460,8

6.000,0

 

30%

70%

100%

 

3

Xã Bình Trung

1.439,0

460,8

978,2

 

30%

70%

100%

 

4

Xã Bình Nguyên

1.439,0

460,8

978,2

 

30%

90%

100%

 

5

Xã Bình Trị

6.460,8

460,8

6.000,0

 

30%

70%

100%

 

6

Xã Bình Minh

460,8

460,8

-

5%

75%

100%

100%

 

7

Xã Bình Long

460,8

460,8

-

0%

30%

90%

100%

 

8

Xã Bình Mỹ

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

9

Xã Bình Phước

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

10

Xã Bình Hiệp

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

11

Xã Bình Khương

460,8

460,8

-

0%

30%

100%

100%

 

12

Xã Bình Thạnh

460,8

460,8

-

0%

30%

75%

100%

 

13

Xã Bình Hòa

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

14

Xã Bình Thanh

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

15

Xã Bình Chương

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

16

Xã Bình Tân Phú

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

17

Xã Bình Đông

460,8

460,8

-

0%

30%

70%

100%

 

18

Xã Bình Hải

5.450,0

-

5.450,0

51%

85%

100%

100%

 

19

Xã Bình Chánh

5.443,0

-

5.443,0

42%

92%

100%

100%

 

20

Xã Bình Châu

12.680,1

12.680,1

-

0%

30%

74%

100%

 

21

Xã Bình Thuận

7.707,0

-

7.707,0

73%

82%

100%

100%

 

II

Sơn Tịnh

19.025,5

5.069,1

13.956,4

28%

52%

73%

100%

 

22

Xã Tịnh Giang

6.455,5

460,8

5.994,7

10%

40%

60%

100%

 

23

Xã Tịnh Minh

1.444,4

460,8

983,6

75%

80%

100%

100%

 

24

Xã Tịnh Bắc

6.455,5

460,8

5.994,7

10%

40%

60%

100%

 

25

Xã Tịnh Sơn

1.444,4

460,8

983,6

73%

80%

100%

100%

 

26

Xã Tịnh Trà

460,8

460,8

-

40%

60%

100%

100%

 

27

Xã Tịnh Hà

460,8

460,8

-

50%

70%

100%

100%

 

28

Xã Tịnh Đông

460,8

460,8

-

82%

85%

100%

100%

 

29

Xã Tịnh Phong

460,8

460,8

-

70%

80%

100%

100%

 

30

Xã Tịnh Thọ

460,8

460,8

-

83%

85%

100%

100%

 

31

Xã Tịnh Hiệp

460,8

460,8

-

75%

80%

100%

100%

 

32

Xã Tịnh Bình

460,8

460,8

-

31%

80%

100%

100%

 

III

TP Quảng Ngãi

20.408,0

6.451,6

13.956,4

0%

50%

100%

100%

 

33

Xã Tịnh Châu

6.455,5

460,8

5.994,7

 

50%

100%

100%

 

34

Xã Tịnh Khê

1.444,4

460,8

983,6

 

50%

100%

100%

 

35

Xã Tịnh Long

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

36

Xã Tịnh Ấn Tây

1.444,4

460,8

983,6

 

50%

100%

100%

 

37

Xã Tịnh An

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

38

Xã Nghĩa Phú

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

39

Xã Nghĩa An

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

40

Xã Tịnh Kỳ

6.455,5

460,8

5.994,7

 

50%

100%

100%

 

41

Xã Nghĩa Hà

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

42

Xã Tịnh Hòa

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

43

Xã Tịnh Ấn Đông

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

44

Xã Nghĩa Dũng

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

45

Xã Nghĩa Dõng

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

46

Xã Tịnh Thiện

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

IV

Tư Nghĩa

7.486,3

5.529,9

1.956,4

 

30%

100%

100%

 

47

Xã Nghĩa Lâm

1.439,0

460,8

978,2

 

30%

100%

100%

 

48

Xã Nghĩa Hòa

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

49

Xã Nghĩa Sơn

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

50

Xã Nghĩa Thương

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

51

Xã Nghĩa Phương

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

52

Xã Nghĩa Thuận

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

53

Xã Nghĩa Kỳ

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

54

Xã Nghĩa Điền

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

55

Xã Nghĩa Trung

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

56

Xã Nghĩa Hiệp

1.439,0

460,8

978,2

 

30%

100%

100%

 

57

Xã Nghĩa Thắng

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

58

Xã Nghĩa Mỹ

460,8

460,8

-

 

30%

100%

100%

 

V

Nghĩa Hành

8.003,7

5.069,1

2.934,6

0%

43%

100%

100%

 

59

Xã Hành Thuận

1.439,0

460,8

978,2

 

40%

100%

100%

 

60

Xã Hành Minh

460,8

460,8

-

 

20%

100%

100%

 

61

Xã Hành Thịnh

1.439,0

460,8

978,2

 

20%

100%

100%

 

62

Xã Hành Tín Đông

1.439,0

460,8

978,2

 

50%

100%

100%

 

63

Xã Hành Trung

460,8

460,8

-

 

100%

100%

100%

 

64

Xã Hành Nhân

460,8

460,8

-

 

88%

100%

100%

 

65

Xã Hành Đức

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

66

Xã Hành Phước

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

67

Xã Hành Thiện

460,8

460,8

-

 

 

100%

100%

 

68

Xã Hành Dũng

460,8

460,8

-

 

40%

100%

100%

 

69

Xã Hành Tín Tây

460,8

460,8

-

 

54%

100%

100%

 

VI

Mộ Đức

19.486,3

5.529,9

13.956,4

0%

42%

99%

100%

 

70

Xã Đức Tân

6.455,5

460,8

5.994,7

0%

40%

100%

100%

 

71

Xã Đức Nhuận

460,8

460,8

-

 

60%

100%

100%

 

72

Xã Đức Thạnh

1.444,4

460,8

983,6

0%

45%

80%

100%

 

73

Xã Đức Hòa

460,8

460,8

-

0%

60%

100%

100%

 

74

Xã Đức Phú

460,8

460,8

-

 

60%

100%

100%

 

75

Xã Đức Hiệp

460,8

460,8

-

 

60%

100%

100%

 

76

Xã Đức Minh

1.444,4

460,8

983,6

0%

40%

100%

100%

 

77

Xã Đức Lợi

6.455,5

460,8

5.994,7

0%

40%

100%

100%

 

78

Xã Đức Thắng

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

79

Xã Đức Chánh

460,8

460,8

-

 

38%

100%

100%

 

80

Xã Đức Phong

460,8

460,8

-

 

40%

100%

100%

 

81

Xã Đức Lân

460,8

460,8

-

 

40%

100%

100%

 

VII

Đức Phổ

24.582,3

2.304,1

22.278,2

51%

80%

100%

100%

 

82

Xã Phổ An

6.455,5

460,8

5.994,7

 

45%

100%

100%

 

83

Xã Phổ Thuận

1.444,4

460,8

983,6

 

50%

100%

100%

 

84

Xã Phổ Cường

460,8

460,8

-

80%

100%

100%

100%

 

85

Xã Phổ Phong

460,8

460,8

-

 

6%

100%

100%

 

86

Xã Phổ Châu

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

87

Xã Phổ Nhơn

7.650,0

-

7.650,0

99%

100%

100%

100%

 

88

Xã Phổ Khánh

7.650,0

-

7.650,0

60%

100%

100%

100%

 

VIII

Trà Bồng

24.884,6

24.884,6

-

0%

50%

100%

100%

 

89

Xã Trà Bình

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

90

Xã Trà Phú

460,8

460,8

-

 

50%

100%

100%

 

91

Xã Trà Giang

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

92

Xã Trà Thủy

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

93

Xã Trà Hiệp

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

94

Xã Trà Tân

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

95

Xã Trà Lâm

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

96

Xã Trà Sơn

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

97

Xã Trà Bùi

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

98

Xã Trà Thanh

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

99

Xã Trà Phong

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

100

Xã Hương Trà

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

101

Xã Trà Tây

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

102

Xã Trà Xinh

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

103

Xã Sơn Trà

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

IX

n Hà

21.198,0

21.198,0

-

41%

66%

91%

100%

 

104

Xã Sơn Thành

460,8

460,8

-

36%

80%

93%

100%

 

105

Xã Sơn Hạ

460,8

460,8

-

90%

90%

100%

100%

 

106

Xã Sơn Linh

1.843,3

1.843,3

-

15%

65%

100%

100%

 

107

Xã Sơn Giang

1.843,3

1.843,3

-

31%

80%

90%

100%

 

108

Xã Sơn Trung

1.843,3

1.843,3

-

32%

50%

90%

100%

 

109

Xã Sơn Thủy

1.843,3

1.843,3

-

50%

70%

89%

100%

 

110

Xã Sơn Kỳ

1.843,3

1.843,3

-

83%

85%

93%

100%

 

111

Xã Sơn Bao

1.843,3

1.843,3

-

46%

68%

91%

100%

 

112

Xã Sơn Thượng

1.843,3

1.843,3

-

33%

35%

93%

100%

 

113

Xã Sơn Hải

1.843,3

1.843,3

-

70%

80%

85%

100%

 

114

Xã Sơn Cao

1.843,3

1.843,3

-

25%

50%

90%

100%

 

115

Xã Sơn Ba

1.843,3

1.843,3

-

50%

60%

85%

100%

 

116

Xã Sơn Nham

1.843,3

1.843,3

-

5%

70%

90%

100%

 

X

n Tây

16.589,7

16.589,7

-

0%

39%

100%

100%

 

117

Xã Sơn Mùa

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

118

Xã Sơn Dung

1.843,3

1.843,3

-

 

30%

100%

100%

 

119

Xã Sơn Tinh

1.843,3

1.843,3

-

 

30%

100%

100%

 

120

Xã Sơn Lập

1.843,3

1.843,3

-

 

30%

100%

100%

 

121

Xã Sơn Long

1.843,3

1.843,3

-

 

30%

100%

100%

 

122

Xã Sơn Tân

1.843,3

1.843,3

-

 

30%

100%

100%

 

123

Xã Sơn Màu

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

124

Xã Sơn Bua

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

125

Xã Sơn Liên

1.843,3

1.843,3

-

 

50%

100%

100%

 

XI

Ba Tơ

29.953,6

29.953,6

-

12%

56%

100%

100%

 

126

Xã Ba Vì

1.382,5

1.382,5

-

0%

60%

100%

100%

 

127

Xã Ba Động

460,8

460,8

-

0%

60%

100%

100%

 

128

Xã Ba Cung

460,8

460,8

-

0%

50%

100%

100%

 

129

Xã Ba Liên

1.843,3

1.843,3

-

0%

50%

100%

100%

 

130

Xã Ba Điền

1.843,3

1.843,3

-

0%

40%

100%

100%

 

131

Xã Ba Dinh

1.843,3

1.843,3

-

0%

60%

100%

100%

 

132

Xã Ba Ngạc

1.843,3

1.843,3

-

6%

54%

100%

100%

 

133

Xã Ba Vinh

1.843,3

1.843,3

-

35%

80%

100%

100%

 

134

Xã Ba Lế

1.843,3

1.843,3

-

0%

40%

100%

100%

 

135

Xã Ba Nam

1.843,3

1.843,3

-

0%

50%

100%

100%

 

136

Xã Ba Xa

1.843,3

1.843,3

-

50%

70%

100%

100%

 

137

Xã Ba Giang

1.843,3

1.843,3

-

40%

60%

100%

100%

 

138

Xã Ba Khâm

1.843,3

1.843,3

-

0%

50%

100%

100%

 

139

Xã Ba Trang

1.843,3

1.843,3

-

0%

50%

100%

100%

 

140

Xã Ba Tô

1.843,3

1.843,3

-

50%

70%

100%

100%

 

141

Xã Ba Bích

1.843,3

1.843,3

-

5%

53%

100%

100%

 

142

Xã Ba Thành

1.843,3

1.843,3

-

4%

57%

100%

100%

 

143

Xã Ba Tiêu

1.843,3

1.843,3

-

5%

51%

100%

100%

 

XII

Minh Long

6.451,6

6.451,6

-

1%

29%

100%

100%

 

144

Xã Long Sơn

460,8

460,8

-

0%

50%

100%

100%

 

145

Xã Thanh An

460,8

460,8

-

0%

50%

100%

100%

 

146

Xã Long Hiệp

1.843,3

1.843,3

-

 

7%

100%

100%

 

147

Xã Long Mai

1.843,3

1.843,3

-

5%

35%

100%

100%

 

148

Xã Long Môn

1.843,3

1.843,3

-

 

33%

100%

100%

 

B

Đối với các huyện

30.573,2

30.573,2

-

13%

41%

78%

100%

 

I

Huyện Nông thôn mới

30.573,2

30.573,2

-

13%

41%

78%

100%

 

1

Mộ Đức

17.320,0

17.320,0

-

0%

34%

84%

100%

 

2

Bình Sơn

13.253,2

13.253,2

-

30%

50%

70%

100%

 

PL2

ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG

26.975

 

26.975

 

50%

100%

100%

 

 

Sở Giao thông vận tải

26.975,0

 

26.975,0

 

50%

100%

100%

 

PL3

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PT KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ

9.500

 

9.500

 

30%

70%

100%

 

 

HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê

2.700,0

 

2.700,0

 

30%

70%

100%

 

 

HTX Nông nghiệp Hành Nhân

2.000,0

 

2.000,0

 

30%

70%

100%

 

 

HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ

3.000,0

 

3.000,0

 

30%

70%

100%

 

 

HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm

1.000,0

 

1.000,0

 

30%

70%

100%

 

 

HTX Nông nghiệp Bình Dương

800,0

 

800,0

 

30%

70%

100%

 

PL4

CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

15.300

 

15.300

2%

34%

100%

100%

 

I

Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, Thị xã

15.000

 

15.000

2%

35%

100%

100%

 

1

HTCNSH xã Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ

8.000,0

 

8.000,0

 

19%

100%

100%

 

2

HTCNSH Nước Gầm, thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng

2.000,0

 

2.000,0

 

50%

100%

100%

 

3

HTCNSH thôn Làng Lành, xã Sơn Hải

1.500,0

 

1.500,0

 

50%

100%

100%

 

4

Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng

1.000,0

 

1.000,0

 

50%

100%

100%

 

5

Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ

2.500,0

 

2.500,0

12%

62%

100%

100%

 

6

HTCNSH Trung tâm cụm xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà

-

 

-

 

50%

100%

100%

 

7

Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

-

 

-

 

50%

100%

100%

 

II

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (*)

300,0

 

300,0

 

 

100%

100%

 

1

HTCNSH liên xã Tịnh Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh

100,0

 

100,0

 

 

100%

100%

 

2

Nâng cấp, mở rộng HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

100,0

 

100,0

 

 

100%

100%

 

3

HTCNSH thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn

100,0

 

100,0

 

 

100%

100%

 

PL5

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG

6.630

 

6.630

0%

45%

100%

100%

 

I

Dự án chuyển tiếp

6.030,0

 

6.030,0

 

50%

100%

100%

 

1

Mô hình trồng rừng phòng hộ và Mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng

780,0

 

780,0

 

50%

100%

100%

 

2

Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020

250,0

 

250,0

 

50%

100%

100%

 

3

Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020

5.000,0

 

5.000,0

 

50%

100%

100%

 

II

Dự án khởi công mới

600,0

 

600,0

 

 

100%

100%

 

1

Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi

300,0

 

300,0

 

 

100%

100%

 

2

Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025

300,0

 

300,0

 

 

100%

100%

 

Ghi chú:

- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án

Kế hoạch vốn 2022

Cam kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2022

Năm 2023

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

Đến ngày 31/10

Đến ngày 30/11

Đến ngày 31/12

Đến ngày 31/01

 

Tổng số

159.599

145.090

14.509

 

0%

26%

96%

100%

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

159.599

145.090

14.509

 

0%

26%

96%

100%

 

1.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

159.599

145.090

14.509

 

0%

26%

96%

100%

 

1.1.1

Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo

139.799

127.090

12.709

 

0%

23%

95%

100%

 

1.1.1.1

Huyện Sơn Tây

66.087

60.079

6.008

 

0%

15%

90%

100%

 

1.1.1.2

Huyện Trà Bồng

73.712

67.011

6.701

 

0%

30%

100%

100%

 

1.1.2

Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

19.800

18.000

1.800

 

0%

50%

100%

100%

 

1.1.2.1

Huyện Lý Sơn

19.800

18.000

1.800

 

0%

50%

100%

100%

 

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và nhà ở

0

0

0

 

 

 

 

 

Phân khai sau vì chờ phê duyệt dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án

Kế hoạch vốn 2022

Cam kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2022

Năm 2023

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Đến ngày 31/10

Đến ngày 30/11

Đến ngày 31/12

Đến ngày 31/01

 

TỔNG CỘNG

241.924

218.108

23.816

 

 

 

 

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

59.765

54.332

5.433

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

14.744

13.404

1.340

25%

50%

90%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

12.702

11.547

1.155

 

40%

100%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

15.173

13.794

1.379

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

11.458

10.416

1.042

10%

65%

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

4.312

3.920

392

8%

50%

100%

100%

 

6

Huyện Tư Nghĩa

1.164

1.058

106

 

30%

70%

100%

 

7

Huyện Nghĩa Hành

212

193

19

 

50%

100%

100%

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

25.639

23.308

2.331

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

5.476

4.978

498

 

20%

100%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

7.008

6.371

637

 

14%

95%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

5.872

5.338

534

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

5.229

4.754

475

10%

65%

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

2.054

1.867

187

8%

50%

100%

100%

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

7.108

6.181

927

 

 

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

7.108

6.181

927

 

 

 

 

 

1

UBND huyện Trà Bồng

7.108

6.181

927

 

30%

100%

100%

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

113.056

102.778

10.278

 

 

 

 

 

I

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

113.056

102.778

10.278

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

22.564

20.513

2.051

30%

60%

90%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

21.914

19.921

1.993

 

30%

90%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

29.616

26.924

2.692

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

31.773

28.885

2.888

10%

65%

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

6.657

6.051

606

8%

50%

100%

100%

 

6

Huyện Nghĩa Hành

532

484

48

 

60%

100%

100%

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

27.348

23.443

3.905

 

 

 

 

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

27.348

23.443

3.905

 

 

 

 

 

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.813

2.344

469

 

 

 

 

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1)

2.813

2.344

469

39%

60%

100%

100%

 

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

24.535

21.099

3.436

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

2.472

2.066

406

20%

50%

100%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

7.535

6.577

958

 

20%

100%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

7.359

6.417

942

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

3.919

3.266

653

10%

65%

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

3.250

2.773

477

8%

50%

100%

100%

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

4.140

3.700

440

 

 

 

 

 

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.617

1.406

211

 

 

 

 

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án)

1.617

1.406

211

11%

22%

100%

100%

 

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

2.523

2.294

229

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

532

484

48

30%

50%

96%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

414

376

38

 

30%

100%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

612

556

56

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

650

591

59

10%

65%

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

177

161

16

8%

50%

100%

100%

 

8

Huyện Nghĩa Hành

138

126

12

 

 

 

100%

 

VII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4.868

4.366

502

 

 

 

 

chưa có hướng dẫn của Trung ương

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.868

4.366

502

 

 

 

 

 

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*)

1.506

1.310

196

 

 

 

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

1.004

873

131

 

50%

100%

100%

 

2

Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

502

437

65

 

50%

100%

100%

 

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.362

3.056

306

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Hà

725

659

66

 

 

100%

100%

 

2

Huyện Sơn Tây

592

538

54

 

 

100%

100%

 

3

Huyện Trà Bồng

857

779

78

 

30%

100%

100%

 

4

Huyện Ba Tơ

990

900

90

 

 

100%

100%

 

5

Huyện Minh Long

198

180

18

 

 

100%

100%

 

Ghi chú:

- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 169/KH-UBND về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 169/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 02/11/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản