- 1Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 2Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 4Hiến pháp 2013
- 5Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/KH-UBND | Kon Tum, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
Thực hiện quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016, 2017, định hướng đến năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.
1. Mục đích:
- Tạo chuyển biến cơ bản về nhận thức pháp lý, ý thức tìm hiểu, tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ động phòng, chống rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp.
- Xây dựng, củng cố hệ thống tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận, đóng góp ý kiến và sử dụng thông tin pháp luật đăng tải trên Cổng TTĐT tỉnh; cung cấp văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý nhà nước (không thuộc danh mục văn bản bí mật Nhà nước) và giải đáp những vấn đề pháp luật mà doanh nghiệp quan tâm nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện hỗ trợ pháp lý đối với mọi doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
- Việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp phải được thực hiện một cách đồng bộ với nội dung, hình thức, biện pháp phù hợp. Kết hợp hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp với thực hiện các chương trình, đề án khác có liên quan đến doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bảo đảm các doanh nghiệp trên địa bàn được hỗ trợ, tư vấn về các nội dung cơ bản của pháp luật kinh doanh.
- Các doanh nghiệp chủ động tìm hiểu pháp luật, chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức có liên quan để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch này.
II. NỘI DUNC KẾ HOẠCH.
1. Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp:
a. Nội dung:
- Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý nhà nước (không thuộc danh mục văn bản bí mật Nhà nước) trên Công báo, Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTDT của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân, doanh nghiệp; giảm thiểu chi phí, thời gian và hồ sơ, giấy tờ khi giải quyết thủ tục hành chính; tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận thông tin và gửi hồ sơ đăng ký giải quyết thủ tục hành chính mọi lúc, mọi nơi.
- Tạo môi trường liên thông giải quyết thủ tục hành chính thông qua khả năng kết nối, tích hợp quá trình xử lý các thủ tục hành chính nội bộ của đơn vị.
- Thực hiện công khai minh bạch quá trình tiếp nhận, thụ lý, xử lý, hoàn trả hồ sơ cho công dân, doanh nghiệp.
- Hình thành cơ sở dữ liệu, xác thực hồ sơ điện tử cho công dân và doanh nghiệp.
- Đảm bảo việc giám sát của Nhân dân trong toàn bộ quá trình xử lý thủ tục hành chính đối với cán bộ công chức làm nhiệm vụ.
b. Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
c. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Xây dựng tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ:
a. Nội dung: Biên soạn, phát hành và tổ chức phổ biến các tài liệu giới thiệu các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; tài liệu bồi dưỡng pháp luật về kinh doanh cho các đối tượng quản lý doanh nghiệp, cán bộ làm công tác pháp chế tại các doanh nghiệp dưới các hình thức dễ hiểu, dễ nhớ và dễ áp dụng như: Hỏi - đáp pháp luật, xử lý tình huống, đề cương giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật, tờ gấp pháp luật và cấp, phát miễn phí cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
c. Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; Báo Kon Tum; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp.
d. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp:
a. Nội dung: Xây dựng kế hoạch thực hiện bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp: tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chuyên đề cho các đối tượng quản lý doanh nghiệp, cán bộ làm công tác pháp chế tại doanh nghiệp pháp luật về thuế, hải quan, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong kinh doanh, giải quyết tranh chấp đầu tư, kinh doanh...
b. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
c. Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục thuế tỉnh.
d. Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
4. Giải đáp pháp luật liên quan hoạt động doanh nghiệp:
a. Nội dung: Thực hiện việc giải đáp và tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp để giải đáp pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp bằng các hình thức: Giải đáp bằng văn bản, giải đáp thông qua mạng điện tử, giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Ưu tiên thực hiện bằng hình thức giải đáp trên Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT của các cơ quan, địa phương.
b. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
c. Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp.
d. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Tiếp nhận, kiến nghị của doanh nghiệp và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
a. Nội dung:
- Tổ chức việc tiếp nhận, tổng hợp các kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến các quy định của pháp luật; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới đối với văn bản thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh hoặc kiến nghị các cơ quan Trung ương đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan Trung ương.
- Khi nhận được kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến việc hoàn thiện các quy định của pháp luật, các sở, ban, ngành có trách nhiệm xem xét, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình; đồng thời chuyển cho Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, cơ quan có liên quan.
- Định kỳ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh nói chung, các quy định liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh nói riêng, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với nội dung, tinh thần Hiến pháp năm 2013 và các văn bản pháp luật cấp trên, bảo đảm tính chính xác, thống nhất, khả thi.
- Thường xuyên rà soát thủ tục hành chính, thực hiện niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định; tăng cường kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; kịp thời chấn chỉnh những hành vi trái pháp luật, đảm bảo thủ tục hành chính được thực hiện theo đúng quy trình, quy định.
b. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
c. Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp.
d. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch ở cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện, căn cứ Kế hoạch này xây dựng dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Việc sử dụng thanh, quyết toán kinh phí được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về tài chính.
2. Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, dự án, đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Tư pháp:
- Làm đầu mối triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại Kế hoạch này theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 66/2008/NĐ-CP của Chính phủ; tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao; hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của sở, ngành; hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện. Kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh có biện pháp chấn chỉnh đối với sở, ngành không thực hiện, thực hiện không đúng nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn ngân sách triển khai thực hiện Kế hoạch theo Thông tư liên tịch số 157/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành của tỉnh tham mưu UBND tỉnh xây dựng, kiện toàn và củng cố tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh để làm đầu mối triển khai các hoạt động, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP và Kế hoạch này.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum và các cơ quan thông tấn báo chí:
- Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng chuyên mục về phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin giới thiệu các quy định của Nghị định số 66/2008/NĐ-CP của Chính phủ; kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp của tỉnh để doanh nghiệp biết, thực hiện quyền của doanh nghiệp.
5. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh:
- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng, củng cố, kiện toàn tổ chức pháp chế của đơn vị mình theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
- Tiếp nhận, giải đáp các yêu cầu, kiến nghị của doanh nghiệp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 66/2008/NĐ-CP của Chính phủ; phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp đối với các trường hợp có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành; các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, định kỳ hằng năm hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1799/QĐ-CTUBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 818/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 41/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Kế hoạch 86/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 113/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 8Quyết định 478/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 2Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 4Quyết định 1799/QĐ-CTUBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Hiến pháp 2013
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 818/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Kế hoạch 41/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Kế hoạch 86/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 113/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 13Quyết định 478/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 1659/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1659/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lại Xuân Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định