Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1638/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 3 năm 2022 |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH RCEP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Triển khai thực hiện Nghị quyết 18/NQ-CP ngày 06/07/2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP); Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP); UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, doanh nghiệp và người dân trong tỉnh nắm được nội dung Hiệp định RCEP và cách thức thực thi cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán.
b) Cụ thể hóa và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo điều hành và triển khai, thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả Hiệp định này.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định RCEP.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
c) Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo sự thống nhất và phối hợp của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn trong quá trình thực hiện.
d) Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP
a) Tăng cường phổ biến về Hiệp định RCEP và các văn bản quy phạm pháp luật cho các đối tượng có liên quan, cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cơ quan quản lý ở địa phương thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả RCEP.
b) Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực chính như: thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia Hiệp định RCEP,...
c) Thiết lập đầu mối thông tin về RCEP để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định. Sử dụng, đăng tải tài liệu trên trang, chuyên mục thông tin điện tử nhằm tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp một cách nhanh chóng, tiết kiệm.
d) Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia RCEP.
a) Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành (nếu có) có nội dung liên quan đến Hiệp định RCEP để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với yêu cầu của Hiệp định và cam kết quốc tế.
b) Xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết (nếu có).
c) Thiết lập đầu mối phụ trách việc triển khai thực hiện Hiệp định RCEP để đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội kết hợp với phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, chính sách hỗ trợ cho những ngành hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
b) Tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển đổi số hóa, áp dụng khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất tiên tiến theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, truy xuất nguồn gốc, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
c) Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại tại các nước tham gia Hiệp định RCEP; tiếp tục hoàn thiện cơ chế khuyến khích, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút nguồn vốn từ các nước thành viên Hiệp định vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại, thành quả của cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4 nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở cho hoạt động của một số ngành.
d) Đào tạo kỹ năng chuyên sâu cho doanh nghiệp, nghiên cứu và khai thác thị trường thành viên; có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững; thúc đẩy kết nối doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp từ các nước đối tác tham gia Hiệp định RCEP.
e) Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại đơn vị, địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm; tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương).
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan xem xét, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí để các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện hàng năm; định kỳ, báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, bất cập, các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổng hợp đề xuất gửi Sở Công Thương để tham mưu cấp thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI HIỆP ĐỊNH RCEP
(Kèm theo Kế hoạch số: 1638 /KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND Tỉnh Quảng Nam)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Phối hợp tổ chức phổ biến về Hiệp định RCEP tới các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. Tập trung vào những điểm mới và những lợi ích mà Hiệp định mang lại. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong quá trình thực hiện Hiệp định tập trung giai đoạn 2022- 2024 |
2 | Phối hợp tổ chức tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về Hiệp định RCEP cho các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, các doanh nghiệp; đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính như tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế,… | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022-2024 |
3 | Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định RCEP để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định RCEP. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2022 |
4 | Phối hợp tuyên truyền và xuất bản tài liệu, phóng sự giới thiệu và nghiên cứu về Hiệp định RCEP, các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng vệ thương mại,… | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, Ban, ngành | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
5 | Thông tin cho các Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở các nước tham gia Hiệp định RCEP và Cơ quan đại diện ngoại giao của các nước tham gia Hiệp định RCEP tại Việt Nam về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào những lĩnh vực trọng điểm, những sản phẩm có thế mạnh. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
1 | Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành (nếu có) có nội dung liên quan đến Hiệp định RCEP để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với yêu cầu của Hiệp định và cam kết quốc tế. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2022 áp dụng từ khi Hiệp định có hiệu lực |
2 | Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2022 - 2024 |
3 | Cập nhật, hướng dẫn thủ tục thông quan hàng hóa, áp dụng quy tắc xuất xứ, tận dụng các ưu đãi thuế quan, phòng vệ thương mại theo Hiệp định RCEP. | Cục Hải quan | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình đẩy mạnh xuất khẩu đối với các sản phẩm có khả năng cao của Quảng Nam giai đoạn 2022-2025. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 - 2024 |
2 | Xây dựng Chương trình phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh, hướng dẫn doanh nghiệp phát triển công nghiệp sản xuất ô tô, công nghiệp hỗ trợ. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 - 2024 |
3 | Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 tập trung phát triển những nhóm sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở tiềm năng, lợi thế của tỉnh và nhu cầu sản phẩm của xã hội, đáp ứng cho xuất khẩu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 – 2024 |
4 | Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại tại các nước RCEP nhằm tìm hiểu thị trường nước ngoài và thông tin đến doanh nghiệp trong tỉnh. | Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
5 | Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã liên kết, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
6 | Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giao lưu, trao đổi thông tin về đầu tư, thương mại,... với các địa phương đã thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các địa phương mới thuộc các quốc gia trong hiệp định RCEP; hỗ trợ doanh nghiệp cùng các đoàn lãnh đạo tham gia các hội chợ, triễn lãm, diễn đàn kinh tế trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh xúc tiến thương mại đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
7 | Thường xuyên trao đổi, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn, kiến nghị với các cơ quan, UBND tỉnh để định hướng đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp theo hướng nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của các nước RCEP. | Hiệp hội Doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành | Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
- 1Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 1498/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 409/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) của tỉnh Kon Tum
- 14Kế hoạch 2591/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) của tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 01/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 5Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Kế hoạch 1498/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 409/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) của tỉnh Kon Tum
- 16Kế hoạch 2591/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) của tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 1638/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1638/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra