Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH TIỀN GIANG
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/KH-BCĐ

Tiền Giang, ngày 18 tháng 10 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2013

Căn cứ Kế hoạch số 40/KH-BCĐ ngày 15/4/2013 của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo tỉnh về nhiệm vụ chương trình mục tiêu giảm nghèo năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015;

Để đánh giá tình hình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2013 ở các địa phương; Ban Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch giám sát chương trình ở các địa phương với nội dung như sau:

I. THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT: 05 đoàn

1. Đoàn Giám sát số 1:

STT

Họ và tên

Chức vụ - Cơ quan

Nhiệm vụ

1

Trần Vĩnh Hưng

Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Trưởng đoàn

2

Nguyễn Thị Sáng

Chủ tịch Hội LH Phụ nữ tỉnh

Phó đoàn

3

Huỳnh Văn Hiệp

Phó Giám đốc Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch

Thành viên

4

Trần Phương Nam

Phó Giám đốc Sở Xây dựng

Thành viên

5

Lê Văn Khôi

Phó Phòng Nghiên cứu - TH Văn phòng UBND tỉnh

Thành viên

6

Nguyễn Văn Dự

Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội - Sở LĐTBXH

Thành viên

7

Trương Thị Hiền

Chuyên viên Phòng Bảo trợ Xã hội - Sở LĐTBXH

Thư ký

2. Đoàn Giám sát số 2:

STT

Họ và tên

Chức vụ - Cơ quan

Nhiệm vụ

1

Hồ Kinh Kha

Giám đốc Sở Tài chính

Trưởng đoàn

2

Phạm Văn Chính

Phó Giám đốc Sở Tư pháp

Phó đoàn

3

Nguyễn Văn Công

Phó Giám đốc Sở Công Thương

Thành viên

4

Nguyễn Hồng Oanh

Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

Thành viên

5

Chu Văn Tuấn

Phó Phòng Dân số - Văn xã Cục Thống kê tỉnh

Thành viên

6

Trác Lâm

Phó Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội Sở LĐTBXH

Thành viên

7

Nguyễn Quốc Dương

Chuyên viên Phòng Bảo trợ xã hội Sở LĐTBXH

Thư ký

3. Đoàn Giám sát số 3

STT

Họ và tên

Chức vụ - Cơ quan

Nhiệm vụ

1

Trương Văn Dinh

Cục trưởng Cục Thống kê

Trưởng đoàn

2

Lại Thị Chung

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Phó đoàn

3

Cao Văn Hóa

Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp - PTNT

Thành viên

4

Nguyễn Thị Hồng Phượng

Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh

Thành viên

5

Lê Văn Dưỡng

Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh

Thành viên

6

Trác Lâm

Phó Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội Sở LĐTBXH

Thành viên

7

Trương Thị Hiền

Chuyên viên Phòng Bảo trợ Xã hội - Sở LĐTBXH

Thư ký

4. Đoàn Giám sát số 4

STT

Họ và tên

Chức vụ - Cơ quan

Nhiệm vụ

1

Lê Văn Trước

Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội

Trưởng đoàn

2

Trương Văn Hiền

Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh

Phó đoàn

3

Nguyễn Hồng Minh

Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thành viên

4

Đỗ Văn Long

Trưởng Ban Kinh tế - Hội Cựu chiến binh tỉnh

Thành viên

5

Huỳnh Thị Như Hương

Ủy viên thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

Thành viên

6

Nguyễn Văn Dự

Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội - Sở LĐTBXH

Thành viên

7

Nguyễn Quốc Dương

Chuyên viên Phòng Bảo trợ xã hội Sở LĐTBXH

Thư ký

5. Đoàn Giám sát số 5

STT

Họ và tên

Chức vụ - Cơ quan

Nhiệm vụ

1

Hồ Thanh Sơn

Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Trưởng đoàn

2

Trần Xuân Thành

Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường

Phó đoàn

3

Nguyễn Hùng Vĩ

Phó Giám đốc Sở Y tế

Thành viên

4

Nguyễn Thị Kim Phượng

Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

Thành viên

5

Trương Thị Phương Trang

Chuyên viên Phòng Văn hóa - Xã hội Sở KHĐT

Thành viên

6

Trác Lâm

Phó Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội Sở LĐTBXH

Thành viên

7

Nguyễn Quốc Dương

Chuyên viên Phòng Bảo trợ Xã hội - Sở LĐTBXH

Thư ký

II. NỘI DUNG GIÁM SÁT

1. Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo của địa phương (công tác chỉ đạo của cấp ủy, Ủy ban nhân dân đối với chương trình giảm nghèo, các biện pháp tổ chức điều hành; công tác xây dựng và triển khai kế hoạch, xác định trọng tâm, trọng điểm trong thực hiện chương trình);

2. Công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.

3. Kết quả thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo: Dạy nghề, vay vốn ưu đãi, khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, hỗ trợ về y tế, giáo dục, nhà ở, điện, nước sinh hoạt…

* Yêu cầu: Khi làm việc với Đoàn giám sát, các địa phương báo cáo bằng văn bản. Báo cáo cần làm rõ các nội dung sau: Đánh giá việc triển khai, tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo ở địa phương; thực hiện qui trình rà soát hộ nghèo hàng năm; thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo trên địa bàn. Đánh giá tác động của những giải pháp giảm nghèo đối với hộ nghèo ở địa phương, kết quả thực hiện (số lượng và chất lượng). Các mô hình giảm nghèo hiệu quả cần nhân rộng. Những vướng mắc về cơ chế chính sách, đề xuất các giải pháp, biện pháp và kiến nghị của địa phương trong tổ chức thực hiện chương trình.

III. THÀNH PHẦN BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN, XÃ THAM GIA

Thành phần làm việc với Đoàn giám sát tại xã gồm:

1. Cấp huyện (thành, thị): Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện; lãnh đạo và cán bộ giảm nghèo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Cấp xã: Tất cả thành viên Ban Chỉ đạo Giảm nghèo xã; Cán bộ làm công tác giảm nghèo của xã; tất cả các Trưởng ấp.

IV. PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT

- Nghe Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp xã báo cáo kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo năm 2013 và kết quả thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013. Kiểm tra các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của địa phương về thực hiện chương trình giảm nghèo; hồ sơ quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hồ sơ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013.

- Đi khảo sát thực tế từ 05 - 07 hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn xã (do Đoàn chỉ định)

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

Ngày

Đoàn giám sát

Huyện/TP/TX

Thời gian

Ngày 27/11/2013

(Thứ tư)

Đoàn số 1

Chợ Gạo

Tân Thuận Bình

Buổi sáng

Mỹ Tho

Đạo Thạnh

Buổi chiều

Đoàn số 2

Tân Phú Đông

Phú Đông

Buổi sáng

Gò Công Tây

Vĩnh Hựu

Buổi chiều

Ngày 28/11/2013

(Thứ năm)

Đoàn số 3

Gò Công Đông

Tăng Hòa

Buổi sáng

TX. Gò Công

Long Chánh

Buổi chiều

Đoàn số 4

Cái Bè

An Cư

Buổi sáng

Cai Lậy

Bình Phú

Buổi chiều

Ngày 29/11/2013

(Thứ sáu)

Đoàn số 5

Tân Phước

Phước Lập

Buổi sáng

Châu Thành

Tam Hiệp

Buổi chiều

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Về phương tiện xe phục vụ 05 Đoàn Giám sát, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp - PTNT, Ngân hàng Chính sách xã hội, Cục Thống kê tỉnh bố trí. Kinh phí phục vụ Đoàn Giám sát chi trong kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo năm 2013 đã giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Trưởng đoàn và thành viên các Đoàn Giám sát sắp xếp công việc cơ quan, căn cứ thời gian kế hoạch giám sát, đúng 6 giờ 00 sáng có mặt tại nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh ăn sáng và cùng đi. Nếu thành viên nào trong Đoàn Giám sát bận công việc không tham gia được thì phải cử người của đơn vị đi thay, sau đó về báo cáo lại kết quả.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cử chuyên viên theo dõi, có trách nhiệm chuẩn bị nội dung làm việc và tổng hợp tình hình báo cáo kết quả đợt giám sát về Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Ban Chỉ đạo giảm nghèo các huyện, thành, thị chỉ đạo Ban Chỉ đạo Giảm nghèo các xã chuẩn bị nội dung báo cáo, gửi thư mời thành viên Ban Chỉ đạo và thông báo nội dung, thời gian làm việc với các xã được chọn giám sát để kế hoạch giám sát của Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện đạt kết quả tốt.

Trên đây là Kế hoạch giám sát thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2013, Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh triển khai đến các sở ngành thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc xin liên hệ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để được hướng dẫn./.

 

 

TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH




Trần Thanh Đức

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 163/KH-UBND thực hiện giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 163/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 18/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Trần Thanh Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản