Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC VI RÚT SARS-COV-2 TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;

Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 về việc ban hành Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và các biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch Covid-19;

Căn Công điện số 1168/CĐ-BYT ngày 07/8/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19;

Căn cứ Thông báo số 368-TB/TU ngày 13/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh và đề xuất phương án phòng, chống dịch Covid-19 tại tỉnh Kiên Giang của Tổ Công tác của Bộ Y tế;

Căn cứ tình hình diễn biến dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch xét nghiệm sàng lọc vi rút SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH DỊCH COVID-19 VÀ DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Tình hình dịch Covid -19 và đánh giá nguy cơ

- Tính từ đầu đợt dịch ngày 21/6/2021 đến 07 giờ ngày 17/8/2021, toàn tỉnh Kiên Giang ghi nhận 723 ca mắc COVID-19, đã có 5 ca tử vong. Đánh giá nguy cơ theo Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31/5/2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia trong vòng 14 ngày tính đến 07 giờ ngày 17/8/2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có 431 ca mắc mới trong đó có 313 ca mắc cộng đồng tại 12/144 xã/phường/thị trấn thuộc 05 huyện/thành phố.

- Đánh giá mức độ nguy cơ trên địa bàn toàn tỉnh:

Cấp huyện: 01 huyện có mức độ “nguy cơ rất cao” (tương ứng với vùng đỏ) là huyện Châu Thành; 03 huyện “nguy cơ” (vùng vàng) là thành phố Rạch Giá, huyện Gò Quao, Vĩnh Thuận và 11/15 huyện/thành phố có mức “Bình thường mới” (vùng xanh).

Cấp xã: (1) Có 111/144 xã/phường/thị trấn có mức độ “Bình thường mới” (vùng xanh) (chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo); (2) Có 16 xã/phường/thị trấn có mức độ “nguy cơ” (Vĩnh Hiệp, Vĩnh Bảo, An Bình thuộc thành phố Rạch Giá; Thạnh Đông thuộc huyện Tân Hiệp; Mong Thọ A, Mong Thọ, Vĩnh Hòa Hiệp, Bình An, Thạnh Lộc thuộc huyện Châu Thành; Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam, Bình Minh, Vĩnh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận; Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B, Định An và Thủy Liễu thuộc huyện Gò Quao) (chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo); (3) Có 14 xã/phường/thị trấn có mức độ “nguy cơ cao” (Vĩnh Lợi, Vĩnh Lạc, An Hòa, Rạch Sỏi thuộc thành phố Rạch Giá; Thạnh Trị thuộc huyện Tân Hiệp; Minh Hòa, Vĩnh Hòa Phú, Minh Lương thuộc huyện Châu Thành; Bàn Tân Định thuộc huyện Giồng Riềng; thị trấn Gò Quao thuộc huyện Gò Quao; Vĩnh Thuận, Tân Thuận, Phong Đông, Vĩnh Phong thuộc huyện Vĩnh Thuận) (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo);(4) có 03 xã/thị trấn có mức độ “nguy cơ rất cao” (Giục Tượng, Mong Thọ B thuộc huyện Châu Thành và thị trấn Vĩnh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

2. Dự báo trong thời gian tới

Theo sát tình hình dịch Covid-19 đã và đang diễn ra trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là thời gian gần đây đã xuất hiện nhiều ổ dịch mới với nhiều ca mắc trong cộng đồng và đã lây nhiễm thứ phát qua nhiều người, nhiều địa bàn, nhiều ổ dịch chưa xác định được nguồn lây. Vì vậy, khả năng còn nhiều ca nhiễm Covid-19 còn tiềm ẩn trong cộng đồng ở nhiều địa phương chưa được phát hiện gây nguy cơ dịch bệnh xảy ra trên diện rộng và ở nhiều địa phương là rất cao.

II. MỤC ĐÍCH

Kiểm soát nhanh chóng dịch bệnh Covid-19 với yêu cầu cao nhất là đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe và tính mạng người dân. Thông qua xét nghiệm sàng lọc, diện rộng để chủ động, kịp thời phát hiện người bị nhiễm vi rút SARS-CoV-2 bằng phương pháp xét nghiệm Realtime RT-PCR; nhanh chóng đưa các trường hợp F0 ra khỏi cộng đồng để ngăn chặn, khoanh vùng và xử lý các ổ dịch trong thời gian ngắn nhất, không để dịch lan rộng.

III. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC XÉT NGHIỆM

- Xét nghiệm sàng lọc 100% người dân trong vùng cách ly y tế để phòng, chống dịch Covid-19, vùng nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ.

- Xét nghiệm sàng lọc 10%-15% dân số vùng xanh cho các địa bàn, đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 đính kèm).

- Xét nghiệm bằng phương pháp Realtime RT-PCR mẫu gộp 10-12 theo nhân khẩu từng hộ gia đình, tần suất 07 ngày/lần, thực hiện 03 lần.

- Nguyên tắc xét nghiệm: (1) đối với các vùng đang thực hiện cách ly y tế trong thời điểm triển khai kế hoạch này thì tiếp tục thực hiện các lần lấy mẫu tiếp theo đủ 03 lần, mỗi lần cách nhau 07 ngày; (2) đối với các địa bàn vừa hoàn thành cách ly y tế trước thời điểm triển khai kế hoạch này thì áp dụng tỷ lệ xét nghiệm sàng lọc như vùng xanh (10%-15% dân số).

IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY TRÌNH

1. Thời gian

Thời gian triển khai thực hiện theo kế hoạch: các địa phương bắt đầu triển khai dự kiến từ ngày 17/8/2021 đến ngày 06/9/2021, mỗi đợt thời gian lấy mẫu 06 ngày.

- Đợt 1: Từ ngày 18/8/2021 đến ngày 23/8/2021.

- Đợt 2: Từ ngày 25/8/2021 đến ngày 30/8/2021.

- Đợt 3: Từ ngày 01/9/2021 đến ngày 06/9/2021.

2. Địa điểm

Thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố trên toàn tỉnh, do Sở Y tế chủ trì, thống nhất với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố chọn địa điểm lấy mẫu phù hợp.

3. Quy trình

Đội lấy mẫu phối hợp với địa phương tổ chức lấy mẫu → kịp thời vận chuyển mẫu về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) theo từng đợt → CDC chuyển giao mẫu cho đơn vị thuê thực hiện xét nghiệm theo số mẫu nhận về; đơn vị thuê thực hiện xét nghiệm giải mẫu gộp (trường hợp có mẫu nghi ngờ) → nhập liệu, trả kết quả về cho CDC; CDC trả kết quả cho các địa phương báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh về kết quả xét nghiệm của từng đợt và mỗi ngày → UBND các huyện, thành phố tổ chức đưa F0 vào khu điều trị, F1 đi cách ly tập trung.

V. NHÂN LỰC THỰC HIỆN

Huy động lực lượng nhân viên y tế toàn tỉnh kể cả công lập và tư nhân, lực lượng tình nguyện,... đã được tập huấn và tham gia các hoạt động lấy mẫu, phối hợp hỗ trợ các hoạt động lấy mẫu, xét nghiệm trong thời gian qua để: thành lập Đội lấy mẫu của tỉnh để thực hiện kế hoạch, chia thành các tổ nhỏ phối hợp với lực lượng tình nguyện đối ứng của các địa phương thực hiện lấy mẫu ở từng địa bàn cụ thể.

Ngoài ra, các địa phương huy động tất cả nguồn lực bao gồm lực lượng y tế công, y tế tư nhân, lực lượng y tế thuộc các lực lượng Công an, Quân đội và ban, ngành, đoàn thể đảm bảo đủ để thành lập các Tổ lấy mẫu, lực lượng đối ứng để phối hợp Đội của tỉnh đảm bảo triển khai đúng tiến độ.

VI. PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM

1. Đối với các vùng cách ly y tế, vùng nguy cơ rất cao, vùng nguy cơ cao và vùng nguy cơ

Tổng số nhân khẩu cần lấy mẫu xét nghiệm vi rút SARS-CoV-2 là 568.490 người/đợt (bao gồm cả 05 phường bình thường mới của thành phố Rạch Giá: Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thanh, Vĩnh Quang, Vĩnh Thông và xã Phi Thông).

- Que lấy mẫu

Mỗi đợt: 568.490 người x 01 que/người/đợt = 568.490 que.

Sử dụng 03 đợt: 568.490 que/đợt x 3 lần = 1.705.470 que.

- Số mẫu gộp

Số mẫu xét nghiệm sàng lọc mỗi đợt

568.490 khẩu/10 khẩu/ống = 56.849 mẫu.

Số mẫu xét nghiệm 03 đợt

56.849/đợt x 3 đợt = 170.547 mẫu gộp.

(chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)

2. Đối với vùng xanh

- Nguyên tắc lấy mẫu

(1) Lấy mẫu 15% dân số ở vùng nguy cơ cho đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 kèm theo) đối với địa bàn thuộc các huyện Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, U Minh Thượng.

(2) Lấy mẫu 10% dân số ở vùng nguy cơ cho đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 kèm theo) đối với các huyện, thành phố: Hòn Đất, Kiên Lương, Giang Thành, Kiên Hải, Hà Tiên và thành phố Phú Quốc.

- Địa bàn: 111 xã, phường, thị trấn thuộc 13 huyện, thành phố. Dân số 1.160.425 nhân khẩu, số lượng người cần lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc theo nguyên tắc trên là có 148.419 người/đợt.

- Số que lấy mẫu cần sử dụng

Mỗi đợt 148.419 người x 01 que/người/đợt = 148.419 que.

Sử dụng 03 đợt 148.419 que/đợt x 3 đợt = 445.257 que.

- Số ống môi trường cần sử dụng (gộp 10)

Mỗi đợt

148.419 người x 01 mẫu/người/đợt x 01 ống/10 mẫu = 14.942 mẫu.

Tổng số 03 đợt

14.942 mẫu x 3 đợt = 44.826 mẫu.

(Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)

3. Tổng số vật tư y tế, sinh phẩm cần sử dụng (1 2)

3.1. Que lấy mẫu

- Mỗi đợt = 716.909 que.

- Sử dụng 03 đợt = 2.150.727 que.

3.2. Ống môi trường lấy mẫu

- Mỗi đợt = 71.791 ống.

- Sử dụng 03 đợt = 215.373 ống.

VII. PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ XÉT NGHIỆM

- Hợp đồng đặt hàng đơn vị có chức năng và đủ điều kiện thực hiện.

- Riêng Trung tâm Y tế thành phố Phú Quốc: Phụ trách thực hiện lấy mẫu và xét nghiệm các mẫu sàng lọc thuộc địa bàn thành phố Phú Quốc.

VIII. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí để thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn huy động hợp pháp khác.

1. Kinh phí thanh toán cho xét nghiệm

Ngân sách tỉnh và huy động hợp pháp khác (nếu có).

2. Ngân sách tỉnh bố trí đảm bảo mua que lấy mẫu và ống môi trường vận chuyển với số lượng

Que lấy mẫu 2.150.727 que; ống môi trường 215.373 ống.

3. Vật tư y tế sử dụng phòng hộ tránh lây nhiễm cho lực lượng tham gia lấy mẫu

- Cấp theo kế hoạch sử dụng của các địa phương.

- Sử dụng từ nguồn ngân sách, nguồn Bộ Y tế hỗ trợ và nguồn tài trợ của các đơn vị tài trợ.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương

- Ban hành Quyết định huy động và thành lập Đội, phân công Đội trưởng lấy mẫu tại các địa phương, đơn vị. Tập huấn kỹ năng lấy mẫu gộp cho thành viên Đội. Đội có nhiệm vụ chủ yếu sau:

(1) Phối hợp với các địa phương xây dựng kế hoạch và điều phối hoạt động lấy mẫu cho từng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Tổ chức vận chuyển mẫu về phòng xét nghiệm theo từng đợt, không để cuối ngày mới giao mẫu, không để ùn ứ mẫu tại phòng xét nghiệm.

(2) Phối hợp với Đội phụ trách xét nghiệm để điều phối xét nghiệm, đảm bảo không để cuối ngày mới giao mẫu, không để ùn ứ mẫu sau khi được lấy. Báo cáo cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh kết quả xét nghiệm vào lúc 08 giờ 00 phút mỗi ngày.

(3) Phân chia Đội thành các tổ lấy mẫu, cử các tổ trưởng; phối hợp với lực lượng đối ứng của địa phương lên kế hoạch hoạt động ở từng địa bàn, từng buổi lấy mẫu.

- Thành lập Đội phụ trách xét nghiệm và có nhiệm vụ chủ yếu sau: phối hợp theo dõi số lượng mẫu nhận trong ngày và ban giao cho Đơn vị thực hiện xét nghiệm (Bên B); nhập liệu, nhận tổng hợp và trả kết quả xét nghiệm về cho các địa phương để thực hiện các bước tiếp theo. Phụ trách theo dõi, giám sát hoạt động và sắp xếp, tập huấn, phân công nhiệm vụ cho 30 sinh viên tình nguyện hỗ trợ Bên B. Hỗ trợ các hoạt động khác của Bên B cho công tác xét nghiệm.

- Chỉ đạo xây dựng phương án đảm bảo an toàn tuyệt đối các điều kiện về phòng, chống dịch bệnh cho các lực lượng làm nhiệm vụ.

- Chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai theo đúng kế hoạch, đồng thời đôn đốc các đơn vị trực thuộc gấp rút triển khai và hoàn thành sớm các chỉ tiêu được giao. Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.

- Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan nhanh chóng xây dựng giá trần đặt hàng, lập dự toán kinh phí,... trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt; thương thảo và ký hợp đồng với Bên B. Xây dựng kế hoạch mua que lấy mẫu, ống môi trường, vật tư y tế, đồ phòng hộ,... theo quy định và đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời theo kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Trường Chính trị tỉnh và các huyện, thành phố bố trí ăn, nghỉ cho lực lượng làm nhiệm vụ. Bố trí nơi làm việc và thực hiện xét nghiệm của Bên B.

2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương

- Chỉ đạo lập danh sách hộ gia đình, liền kề và theo từng Tổ Nhân dân tự quản (Tổ NDTQ).

- Sắp xếp hướng dẫn cung đường cho các tổ đi lấy mẫu, đảm bảo hiệu quả; phối hợp vận động người dân (kể cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động) ở nhà trong khung thời gian lấy mẫu.

- Tiếp tục chỉ đạo giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định nguyên tắc về giãn cách (gia đình cách ly với gia đình; khu phố-ấp cách ly với khu phố-ấp; xã-phường-thị trấn cách ly với xã-phường-thị trấn;...) trong suốt thời gian lấy mẫu xét nghiệm.

- Đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn lấy mẫu.

- Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch chỉ đạo bảo vệ nghiêm ngặt vùng xanh; lộ trình và biện pháp cụ thể để chuyển vùng vàng, vùng cam thành vùng xanh; cô lập ở phạm vi hẹp nhất tiến tới chuyển vùng đỏ thành vùng cam, vùng vàng và vùng xanh.

3. UBND các huyện, thành phố

- Đảm bảo lực lượng đối ứng theo tỷ lệ 2/1 (2 lực lượng đối ứng/1 nhân viên lấy mẫu) cho mỗi tổ và có dự phòng; lập danh sách lực lượng đối ứng gửi về CDC tỉnh chậm nhất chiều 17/8/2021 (họ tên, số điện thoại); quán triệt lực lượng đối ứng tuân thủ quy trình lấy mẫu (theo hướng dẫn của CDC tỉnh) để đảm bảo tiến độ, hiệu quả và an toàn. Lực lượng đối ứng đảm bảo phương tiện để hỗ trợ nhân viên lấy mẫu cùng di chuyển từ khu vực này sang khu vực khác.

- Lập sẵn danh sách hộ gia đình liền kề, số nhà và họ tên đầy đủ của các thành viên trong hộ. Phân chia và thông báo khung thời gian lấy mẫu cho từng Tổ NDTQ, hộ gia đình biết để đến lấy mẫu. Lựa chọn, bố trí điểm lấy mẫu tập trung từ 10-15 hộ, đảm bảo thông thoáng và giãn cách theo quy định; hướng dẫn người dân đeo khẩu trang đúng cách khi đến lấy mẫu. Phát huy vai trò của Tổ Covid cộng đồng, Tổ NDTQ vào hỗ trợ công tác lấy mẫu trên địa bàn mình.

- Bố trí địa điểm (1 điểm/xã) cho Đội lấy mẫu triển khai nghiệp vụ và ăn uống, nghỉ ngơi; và phun khử khuẩn sau khi Đội lấy mẫu xong.

- Có kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự các khu vực lấy mẫu, đề phòng trường hợp người dân không hợp tác lấy mẫu.

- Có kế hoạch đảm bảo công tác hậu cần: hỗ trợ ăn trưa, chiều cho lực lượng lấy mẫu; văn phòng phẩm (bút lông, giấy A4, dây thun, cồn xịt khử khuẩn, thùng xốp để đựng mẫu,...); xử lý rác thải sau lấy mẫu.

- Phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ đạo tỉnh để thống nhất phương án đưa F0 đi điều trị, các F1 đi cách ly tập trung.

Riêng Thành phố Rạch Giá do tập trung lấy mẫu đồng loạt nên đề nghị tập trung lực lượng đối ứng để CDC tỉnh triển khai quy trình phối hợp thực hiện lấy mẫu. Địa điểm và thời gian: tại Trường Chính trị tỉnh, chiều ngày 17/8/2021.

4. Sở Giao thông vận tải đảm bảo xe đưa đón Đội lấy mẫu thực hiện nhiệm vụ trong suốt thời gian diễn ra kế hoạch. Triển khai cho lực lượng tài xế ăn, nghỉ, xét nghiệm định kỳ cùng với Đội lấy mẫu tại Trường Chính trị tỉnh trong suốt thời gian thực hiện kế hoạch.

5. Đề nghị Trường Chính trị tỉnh hỗ trợ chỗ nghỉ cho toàn bộ lực lượng tham gia lấy mẫu (Đội lấy mẫu, sinh viên tình nguyện, tài xế,...); chỉ đạo bộ phận quản lý Căn tin của Trường phối hợp với Sở Y tế để bố trí và phục vụ ăn uống cho các lực lượng.

6. Tiểu ban tuyên truyền, thông tin báo chí phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tỉnh

- Chủ động phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về việc lấy mẫu sàng lọc SARS-CoV-2 phát hiện sớm F0 để cách ly điều trị. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.

- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin việc lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2. Chỉ đạo hệ thống Đài Truyền thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp liên quan đến chiến dịch lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh.

7. Sở Tài chính

Chỉ đạo khẩn trương thẩm định giá đặt hàng, dự toán kinh phí,... theo đề nghị của Sở Y tế, báo cáo và có ý kiến đề xuất trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh

- Chủ động phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị Y tế có liên quan tổ chức triển khai các hoạt động liên quan đến công tác lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 trên địa bàn toàn tỉnh.

- Chủ động tham gia vào các hoạt động chung, trước hết là gương mẫu, vận động gia đình thực hiện nghiêm các quy định về giãn cách, giảm tối đa số lượng cán bộ CCVC, người làm việc tại cơ quan, đơn vị; hỗ trợ các hoạt động lấy mẫu theo tiến độ.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

Tiếp tục chỉ đạo phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp thực hiện công tác vận động, tuyên truyền trong hội viên, đoàn viên và người dân nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 và các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh

Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để được xem xét, giải quyết kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- VPCP (A B);
- BCĐ Quốc gia phòng, chống dịch bệnh Covid-19;
- Bộ Y tế;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(Đảng, chính quyền, đoàn thể,
các tổ chức chính trị - xã hội);
- Báo Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình KG;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP và CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.

CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC 1

DÂN SỐ TRONG VÙNG CÁCH LY Y TẾ VÀ VÙNG NGUY CƠ RẤT CAO XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC SARS-COV-2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị hành chính

Số hộ nhân dân (hộ)

Số nhân khẩu (người)

Khu vực phong tỏa/Vùng nguy cơ rất cao

Ghi chú

Số hộ

Số khẩu

1

2

3

4

5

6

 

I

VÙNG CÁCH LY Y TẾ

 

 

 

 

 

 

Thành phố Rạch Giá

2.197

8.238

4

17

 

1

Phường Vĩnh Lợi (Hẻm 228, CMT 8, KP 1, P. Vĩnh Lợi)

2.197

8.238

4

17

 

2

Hẻm 342, đường Ngô Quyền, KP 1, P. Vĩnh Lạc

7.494

26.980

115

713

 

 

Huyện Châu Thành

12.943

51.081

4.364

17.187

 

3

Xã Mong Thọ B (TNDTQ số 8, 9, 11 ấp Phước Tân và TNDTQ số 1 ấp Phước Tân)

3.669

14.267

140

474

 

4

Xã Giục Tượng

4.205

16.619

4.205

16.619

 

5

Xã Minh Hòa (Toàn bộ hộ dân tổ 1, 2 ấp An Khương)

5.069

20.195

19

94

 

 

Huyện Gò Quao

2.707

10.093

14

60

 

6

Thị trấn Gò Quao TNDTQ số 5, KP Phước Hưng)

2.707

10.093

14

60

 

 

Huyện Vĩnh Thuận

3.458

12.599

1.710

7.141

 

7

Thị trấn Vĩnh Thuận (một phần KP Vĩnh Đông 1; Vĩnh Đông 2; Vĩnh Phức 2)

3.458

12.599

1.710

7.141

 

 

Cộng (I)

21.305

82.011

6.092

24.405

 

II

VÙNG NGUY CƠ RẤT CAO

 

 

 

 

 

1

Xã Mong Thọ B

3.669

14.267

3.529

13.793

 

2

Thị trấn Vĩnh Thuận

3.458

12.599

1.748

5.458

 

 

Cộng (II)

7.127

26.866

5.277

19.251

 

 

TỔNG CỘNG: (I) (II)

28.432

108.877

11.369

43.656

 

 

PHỤ LỤC 2

DÂN SỐ VÀ SỐ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUY CƠ CAO XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

STT Chung

Số thứ tự huyện, thành phố

Tên đơn vị hành chính

Số hộ

Số nhân khẩu (người)

 

 

1

2

3

 

 

TOÀN TỈNH

45.165

171.430

 

 

Huyện, thành phố

 

 

 

 

THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

21.786

78.296

1

1

Phường Vĩnh Lạc

7.494

26.267

2

2

Phường An Hòa

7.777

27.531

3

3

Phường Rạch Sỏi

4.318

16.277

4

4

Phường Vĩnh Lợi

2.197

8.221

 

 

HUYỆN TÂN HIỆP

3.115

12.585

5

1

Xã Thạnh Trị

3.115

12.585

 

 

HUYỆN CHÂU THÀNH

14.361

57.555

6

1

Thị trấn Minh Lương

5.793

22.838

7

2

Xã Vĩnh Hòa Phú

3.499

14.522

8

3

Xã Minh Hòa

5.069

20.195

 

 

HUYỆN GIỒNG RIỀNG

3.170

12.935

9

1

Xã Bàn Tân Định

3.170

12.935

 

 

HUYỆN GÒ QUAO

2.707

10.033

10

1

Thị trấn Gò Quao

2.707

10.033

 

 

VĨNH THUẬN

10.995

40.042

11

1

Xã Vĩnh Thuận

3.242

12.068

12

2

Xã Tân Thuận

2.555

9.402

13

3

Xã Phong Đông

1.434

4771

14

4

Xã Vĩnh Phong

3.764

13.801

 

PHỤ LỤC 3

DÂN SỐ VÙNG NGUY CƠ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC SARS - COV - 2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

STT chung

Số thứ tự huyện, thành phố

Tên đơn vị hành chính

Số hộ nhân dân (hộ)

Số nhân khẩu (người)

 

 

1

2

3

 

 

TOÀN TỈNH

81.109

312.770

 

 

Huyện, thành phố

 

 

 

 

THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

38.470

149.390

1

1

Phường Vĩnh Hiệp

4.443

17.771

2

2

Phường Vĩnh Bảo

4.167

15.751

3

3

Phường An Bình

5.332

19.622

 

4

Phường Vĩnh Thanh Vân

2.626

11.268

 

5

Phường Vĩnh Thanh

5.255

20.075

 

6

Phường Vĩnh Quang

10.690

39.554

 

7

Phường Vĩnh Thông

2.447

9.765

 

8

Xã Phi Thông

3.510

15.584

 

 

HUYỆN TÂN HIỆP

4.005

15.501

4

1

Xã Thạnh Đông

4.005

15.501

 

 

HUYỆN CHÂU THÀNH

18.790

72.789

5

1

Xã Mong Thọ A

2.567

9.937

6

2

Xã Mong Thọ

2.001

8.145

7

3

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

4.725

17.797

8

4

Xã Bình An

5.205

20.172

9

5

Xã Thạnh Lộc

4.292

16.738

 

 

HUYỆN VĨNH THUẬN

8.336

29.985

10

1

Xã Vĩnh Bình Bắc

4.211

14.870

11

2

Xã Vĩnh Bình Nam

2.535

9.260

12

3

Xã Bình Minh

1.590

5.855

 

 

GÒ QUAO

11.508

45.105

13

1

Xã Vĩnh Phước A

2.119

8.263

14

2

Xã Vĩnh Phước B

1.964

7.548

15

3

Xã Định An

4.395

17.992

16

4

Xã Thủy Liễu

3.030

11.302

 

PHỤ LỤC 4

DÂN SỐ VÙNG BÌNH THƯỜNG MỚI LẤY MẪU XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC SARS-COV-2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

STT chung

STT theo huyện, thành phố

Tên đơn vị hành chính

Số hộ nhân dân (hộ)

Số nhân khẩu (người)

Dân số lấy mẫu XN sàng lọc

Nhóm 10% dân số

Nhóm 15% dân số

Tổng cộng

 

 

TOÀN TỈNH

311.602

1.160.425

47.618

102.637

148.491

 

 

Huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

TP. HÀ TIÊN

12.870

48.644

4.864

 

4.864

1

1

Phường Tô Châu

1.818

6.844

684

 

684

2

2

Phường Đông Hồ

2.118

7.752

775

 

775

3

3

Phường Bình San

2.794

10.462

1046

 

1.046

4

4

Phường Pháo Đài

1.909

7.429

743

 

743

5

5

Phường Mỹ Đức

1.903

7.617

762

 

762

6

6

Xã Tiên Hải

442

1.704

170

 

170

7

7

Xã Thuận Yên

1.886

6.836

684

 

684

 

 

HUYỆN KIÊN LƯƠNG

22.153

79.351

7.935

 

7.935

8

1

Thị trấn Kiên Lương

9.026

30.917

3092

 

3.092

9

2

Xã Kiên Bình

2.364

8.364

836

 

836

10

3

Xã Hòa Điền

2.635

9.836

984

 

984

11

4

Xã Bình An

3.192

11.606

1161

 

1161

12

5

Xã Bình Trị

1.597

6.060

606

 

606

13

6

Xã Dương Hòa

1.971

7.639

764

 

764

14

7

Xã Sơn Hải

674

2.495

250

 

250

15

8

Xã Hòn Nghệ

694

2.434

243

 

243

 

 

HUYỆN HÒN ĐẤT

41.928

156.770

15.677

 

15.677

16

1

Thị trấn Hòn Đất

3.513

12.676

1268

 

1.268

17

2

Thị trấn Sóc Sơn

4.168

15.998

1600

 

1.600

18

3

Xã Bình Sơn

3.875

14.289

1429

 

1.429

19

4

Xã Bình Giang

3.982

14.920

1492

 

1.492

20

5

Xã Mỹ Thái

975

3.594

359

 

359

21

6

Xã Nam Thái Sơn

2.895

10.755

1076

 

1.076

22

7

Xã Mỹ Hiệp Sơn

3.582

12.598

1260

 

1.260

23

8

Xã Sơn Kiên

3.044

11.233

1123

 

1.123

24

9

Xã Sơn Bình

2.042

8.195

820

 

820

25

10

Xã Mỹ Thuận

1.817

6.412

641

 

641

26

11

Xã Lình Huỳnh

2.334

9.349

935

 

935

27

12

Xã Thổ Sơn

3.867

14.256

1426

 

1.426

28

13

Xã Mỹ Lâm

4.499

17.849

1785

 

1.785

29

14

Xã Mỹ Phước

1.336

4.646

465

 

465

 

 

HUYỆN TÂN HIỆP

25.748

97.772

0

14.666

14.666

30

1

Thị Trấn Tân Hiệp

4.945

18.102

 

2.715

2.715

31

2

Xã Tân Hội

3.315

13.725

 

2.059

2.059

32

3

Xã Tân Thành

2.553

8.905

 

1.336

1.336

33

4

Xã Tân Hiệp B

2.312

7.883

 

1.182

1.182

34

5

Xã Tân Hòa

1.660

6.324

 

949

949

35

6

Xã Thạnh Đông B

1.920

7.679

 

1.152

1.152

36

7

Xã Tân Hiệp A

2.895

11.175

 

1.676

1.676

37

8

Xã Tân An

1.837

7.641

 

1.146

1.146

38

9

Xã Thạnh Đông A

4.311

16.338

 

2.451

2.451

 

 

HUYỆN GIỒNG RIỀNG

51.295

212.454

0

31.868

31.868

39

1

Thị trấn Giồng Riềng

4.692

20.008

 

3.001

3.001

40

2

Xã Thạnh Hưng

3.819

16.338

 

2.451

2.451

41

3

Xã Thạnh Phước

2.029

8.435

 

1.265

1.265

42

4

Xã Thạnh Lộc

3.380

14.389

 

2.158

2.158

43

5

Xã Thạnh Hòa

1.823

7.866

 

1.180

1.180

44

6

Xã Thạnh Bình

2.008

8.564

 

1.285

1.285

45

7

Xã Bàn Thạch

2.991

11.976

 

1.796

1.796

46

8

Xã Ngọc Chúc

2.936

11.904

 

1.786

1.786

47

9

Xã Ngọc Thành

2.190

9.498

 

1.425

1.425

48

10

Xã Ngọc Thuận

2.225

9.268

 

1.390

1.390

49

11

Xã Hòa Hưng

2.705

11.285

 

1.693

1.693

50

12

Xã Hòa Lợi

2.584

10.502

 

1.575

1.575

51

13

Xã Hòa An

2.523

10.244

 

1.537

1.537

52

14

Xã Long Thạnh

4.608

18.416

 

2.762

2.762

53

15

Xã Vĩnh Thạnh

2.508

10.161

 

1.524

1.524

54

16

Xã Vĩnh Phú

1.910

7.929

 

1.189

1.189

55

17

Xã Hòa Thuận

3.467

14.089

 

2.113

2.113

56

18

Xã Ngọc Hòa

2.897

11.582

 

1.737

1.737

 

 

HUYỆN GÒ QUAO

20.477

78.605

0

11.791

11.791

57

1

Xã Định Hòa

3.945

15.270

 

2.291

2.291

58

2

Xã Vĩnh Tuy

2.993

11.038

 

1.656

1.656

59

3

Xã Vĩnh Thắng

1.839

6.914

 

1.037

1.037

60

4

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

3.561

13.671

 

2.051

2 051

61

5

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

4.055

15.416

 

2.312

2.312

62

6

Xã Thới Quản

4.084

16.296

 

2.444

2.444

 

 

HUYỆN AN BIÊN

30.369

115.584

0

17.338

17.338

63

1

Thị trấn Thứ Ba

3.038

11.981

 

1.797

1.797

64

2

Xã Tây Yên

3.593

13.915

 

2.087

2.087

65

3

Xã Tây Yên A

2.676

10.602

 

1.590

1.590

66

4

Xã Nam Yên

3.820

14.866

 

2.230

2.230

67

5

Xã Hưng Yên

3.783

14.935

 

2240

2.240

68

6

Xã Nam Thái

3.469

13.020

 

1.953

1.953

69

7

Xã Nam Thái A

2.097

7.615

 

1.142

1.142

70

8

Xã Đông Thái

4.590

16.409

 

2.461

2.461

71

9

Xã Đông Yên

3.303

12.241

 

1.836

1.836

 

 

HUYỆN AN MINH

31.116

116.217

0

17.433

17.433

72

1

Thị trấn Thứ Mười Một

1.940

6.770

 

1.016

1.016

73

2

Xã Thuận Hòa

3.905

14.581

 

2.187

2.187

74

3

Xã Đông Hòa

5.515

20.747

 

3.112

3.112

75

4

Xã Đông Thạnh

2.874

10.736

 

1.610

1.610

76

5

Xã Tân Thạnh

2.878

10.644

 

1.597

1.597

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG MẪU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỢT 1 SINH PHẨM, VẬT TƯ Y TẾ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị hành chính

Số hộ nhân dân (hộ)

Snhân khẩu (người)

Số mẫu cần sàng lọc mỗi đợt (Gộp 10 người)

Tổng cộng 03 đợt

Tiến độ thực hiện

Ghi chú

Vùng phong tỏa, vùng nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ

Bình thường mới 10- 15% D.số

Tổng cộng

Đợt 1 (18- 23/8/2021)

Đợt 2 (25- 30/8/2021

Đợt 3 (31/8- 06/9/2021)

 

TOÀN TỈNH

460.177

1.728.869

56.849

14.986

71.835

212.182

 

 

 

 

 

Huyện, thành phố

 

 

56.849

14.986

71.835

212.182

 

 

 

 

 

THÀNH PHRẠCH GIÁ

60.256

228.416

22.842

 

22.842

68.525

 

 

 

 

1

Phường Vĩnh Thanh Vân

2.626

11.268

1.127

 

1.127

3.380

Ngày 18-19/8/2021

Ngày 25-26/8/2021

Ngày 01-02/9/2021

BTM (100%)

2

Phường Vĩnh Thanh

5.255

20.075

2.008

 

2.008

6.023

BTM (100%)

3

Phường Vĩnh Quang

10.690

39.554

3.955

 

3.955

11.866

BTM (100%)

4

Phường Vĩnh Hiệp

4.443

17.771

1.777

 

1.777

5.331

 

5

Phường Vĩnh Bảo

4.167

15.751

1.575

 

1.575

4.725

 

6

Phường Vĩnh Lạc

7.494

26.980

2.698

 

2.698

8.094

 

7

Phường An Hòa

7.777

27.531

2.753

 

2.753

8.259

 

8

Phường An Bình

5.332

19.622

1.962

 

1.962

5.887

 

9

Phường Rạch Sỏi

4.318

16.277

1.628

 

1.628

4.883

 

10

Phường Vĩnh Lợi

2.197

8.238

824

 

824

2.471

 

11

Phường Vĩnh Thông

2.447

9.765

977

 

977

2.930

BTM (100%)

12

Xã Phi Thông

3.510

15.584

1.558

 

1.558

4.675

BTM (100%)

 

THÀNH PH HÀ TIÊN

12.870

48.644

 

486

486

1.459

 

 

 

 

1

Phường Tô Châu

1.818

6.844

 

68

68

205

Ngày 23/8/2021

Ngày 30/8/2021

Ngày 06/9/2021

 

2

Phường Đông Hồ

2.118

7.752

 

78

78

233

 

3

Phường Bình San

2.794

10.462

 

105

105

314

 

4

Phường Pháo Đài

1.909

7.429

 

74

74

223

 

5

Phường Mỹ Đức

1.903

7.617

 

76

76

229

 

6

Xã Tiên Hải

442

1.704

 

17

17

51

 

7

Xã Thuận Yên

1.886

6.836

 

68

68

205

 

 

HUYỆN KIÊN LƯƠNG

22.153

79.351

 

794

794

2.381

 

 

 

 

1

Thị trấn Kiên Lương

9.026

30.917

 

309

309

928

Ngày 23/8/2021

Ngày 30/8/2021

Ngày 06/9/2021

 

2

Xã Kiên Bình

2.364

8.364

 

84

84

251

 

3

Xã Hòa Điền

2.635

9.836

 

98

98

295

 

4

Xã Bình An

3.192

11.606

 

116

116

348

 

5

Xã Bình Trị

1.597

6.060

 

61

61

182

 

6

Xã Dương Hòa

1.971

7.639

 

76

76

229

 

7

Xã Sơn Hải

674

2.495

 

25

25

75

 

8

Xã Hòn Nghệ

694

2.434

 

24

24

73

 

 

HUYN HÒN ĐẤT

41.928

156.770

 

1.568

1.568

4.703

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòn Đất

3.513

12.676

 

127

127

380

Ngày 23/8/2021

Ngày 30/8/2021

Ngày 06/9/2021

 

2

Thị trấn Sóc Sơn

4.168

15.998

 

160

160

480

 

3

Xã Bình Sơn

3.875

14.289

 

143

143

429

 

4

Xã Bình Giang

3.982

14.920

 

149

149

448

 

5

Xã Mỹ Thái

975

3.594

 

36

36

108

 

6

Xã Nam Thái Sơn

2.895

10.755

 

108

108

323

 

7

Xã Mỹ Hiệp Sơn

3.582

12.598

 

126

126

378

 

8

Xã Sơn Kiên

3.044

11.233

 

112

112

337

 

9

Xã Sơn Bình

2.042

8.195

 

82

82

246

 

10

Xã Mỹ Thuận

1.817

6.412

 

64

64

192

 

11

Xã Lình Huỳnh

2.334

9.349

 

93

93

280

 

12

Xã Thổ Sơn

3.867

14.256

 

143

143

428

 

13

Xã Mỹ Lâm

4.499

17.849

 

178

178

535

 

14

Xã Mỹ Phước

1.336

4.646

 

46

46

139

 

 

HUYN TÂN HIỆP

32.868

125.858

2.809

1.467

4.275

12.826

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Hiệp

4.945

18.102

 

272

272

815

Ngày 23/8/2021

Ngày 30/8/2021

Ngày 06/9/2021

 

2

Xã Tân Hội

3.315

13.725

 

206

206

618

 

3

Xã Tân Thành

2.553

8.905

 

134

134

401

 

4

Xã Tân Hiệp B

2.312

7.883

 

118

118

355

 

5

Xã Tân Hòa

1.660

6.324

 

95

95

285

 

6

Xã Thạnh Đông B

1.920

7.679

 

115

115

346

 

7

Xã Thạnh Đông

4.005

15.501

1.550

 

1.550

4.650

 

8

Xã Tân Hiệp A

2.895

11.175

 

168

168

503

 

9

Xã Tân An

1.837

7.641

 

115

115

344

 

10

Xã Thạnh Đông A

4.311

16.338

 

245

245

735

 

11

Xã Thạnh Trị

3.115

12.585

1.259

 

1.259

3.776

 

 

HUYỆN CHÂU THÀNH

41.025

161.230

16.123

 

16.123

45.045

 

 

 

Giục Tượng chỉ thực hiện 01 đợt (đợt 3), CD đã làm 2 đợt

1

Thị trấn Minh Lương

5.793

22.838

2.284

 

2.284

6.851

Ngày 19-20/8/2021

Ngày 26-27.8.2021

Ngày 02-03/9/2021

2

Xã Mong Thọ A

2.567

9.937

994

 

994

2.981

3

Xã Mong Thọ B

3.669

14.267

1.427

 

1.427

4.280

4

Xã Mong Thọ

2.001

8.145

815

 

815

2.444

5

Xã Giục Tượng

4.205

16.619

1.662

 

1.662

1.662

6

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

4.725

17.797

1.780

 

1.780

5.339

7

Xã Vĩnh Hòa Phú

3.499

14.522

1.452

 

1.452

4.357

8

Xã Minh Hòa

5.069

20.195

2.020

 

2.020

6.059

9

Xã Bình An

5.205

20.172

2.017

 

2.017

6.052

10

Xã Thạnh Lộc

4.292

16.738

1.674

 

1.674

5.021

 

HUYỆN GIỒNG RING

54.465

225.369

1.294

3.187

4.480

13.440

 

 

 

 

1

Thị trấn Giồng Riềng

4.692

20.008

 

300

300

900

Ngày 22/8/2021

Ngày 29/8/2021

Ngày 05/9/2021

 

2

Xã Thạnh Hưng

3.819

16.338

 

245

245

735

 

3

Xã Thạnh Phước

2.029

8.435

 

127

127

380

 

4

Xã Thạnh Lộc

3.380

14.399

 

216

216

648

 

5

Xã Thạnh Hòa

1.823

7.866

 

118

118

354

 

6

Xã Thạnh Bình

2.008

8.574

 

129

129

386

 

7

Xã Bàn Thạch

2.991

11.976

 

180

180

539

 

8

Xã Bàn Tân Định

3.170

12.935

1.294

 

1.294

3.881

 

9

Xã Ngọc Chúc

2.936

11.904

 

179

179

536

 

10

Xã Ngọc Thành

2.190

9.498

 

142

142

427

 

11

Xã Ngọc Thuận

2.225

9.268

 

139

139

417

 

12

Xã Hòa Hưng

2.705

11.258

 

169

169

507

 

13

Xã Hòa Lợi

2.584

10.502

 

158

158

473

 

14

Xã Hòa An

2.523

10.224

 

153

153

460

 

15

Xã Long Thạnh

4.608

18.423

 

276

276

829

 

16

Xã Vĩnh Thạnh

2.508

10.161

 

152

152

457

 

17

Xã Vĩnh Phú

1.910

7.929

 

119

119

357

 

18

Xã Hòa Thuận

3.467

14.089

 

211

211

634

 

19

Xã Ngọc Hòa

2.897

11.582

 

174

174

521

 

 

HUYN GÒ QUAO

34.692

133.776

5.520

1.179

6.698

20.095

 

 

 

 

1

Thị trấn Gò Quao

2.707

10.093

1.009

 

1.009

3.028

Ngày 22/8/2021

Ngày 29/8/2021

Ngày 05/9/2021

 

2

Xã Định An

4.395

17.992

1.799

 

1.799

5.398

 

3

Xã Định Hòa

3.945

15.270

 

229

229

687

 

4

Xã Vĩnh Tuy

2.993

11.038

 

166

166

497

 

5

Xã Vĩnh Thắng

1.839

6.914

 

104

104

311

 

6

Xã Vĩnh Phước A

2.119

8.263

826

 

826

2.479

 

7

Xã Vĩnh Phước B

1.964

7.548

755

 

755

2.264

 

8

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

3.561

13.671

 

205

205

615

 

9

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

4.055

15.416

 

231

231

694

 

10

Xã Thủy Liễu

3.030

11.302

1.130

 

1.130

3.391

 

11

Xã Thới Quản

4.084

16.269

 

244

244

732

 

 

HUYỆN AN BIÊN

30.369

115.584

 

1.734

1.734

5.201

 

 

 

 

1

Thị trấn Thứ Ba

3.038

11.981

 

180

180

539

Ngày 21/8/2021

Ngày 28/8/2021

Ngày 04/9/2021

 

2

Xã Tây Yên

3.593

13.915

 

209

209

626

 

3

Xã Tây Yên A

2.676

10.602

 

159

159

477

 

4

Xã Nam Yên

3.820

14.866

 

223

223

669

 

5

Xã Hưng Yên

3.783

14.935

 

224

224

672

 

6

Xã Nam Thái

3.469

13.020

 

195

195

586

 

7

Xã Nam Thái A

2.097

7.615

 

114

114

343

 

8

Xã Đông Thái

4.590

16.409

 

246

246

738

 

9

Xã Đông Yên

3.303

12.241

 

184

184

551

 

 

HUYỆN AN MINH

31.116

116.217

 

1.743

1.743

5.230

 

 

 

 

1

Thị trấn Thứ Mười Một

1.940

6.770

 

102

102

305

Ngày 21/8/2021

Ngày 28/8/2021

Ngày 04/9/2021

 

2

Xã Thuận Hòa

3.905

14.581

 

219

219

656

 

3

Xã Đông Hòa

5.515

20.747

 

311

311

934

 

4

Xã Đông Thạnh

2.874

10.736

 

161

161

483

 

5

Xã Tân Thạnh

2.878

10.644

 

160

160

479

 

6

Xã Đông Hưng

2.725

10.007

 

150

150

450

 

7

Xã Đông Hưng A

1.998

7.646

 

115

115

344

 

8

Xã Đông Hưng B

2.630

9.861

 

148

148

444

 

9

Xã Vân Khánh

2.836

10.772

 

162

162

485

 

10

Xã Vân Khánh Đông

2.243

8.489

 

127

127

382

 

11

Xã Vân Khánh Tây

1.572

5.964

 

89

89

268

 

 

HUYỆN VĨNH THUẬN

22.789

82.626

8.263

 

8.263

24.788

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thuận

3.458

12.599

1.260

 

1.260

3.780

Ngày 21/8/2021

Ngày 28/8/2021

Ngày 04/9/2021

 

2

Xã Vĩnh Bình Bắc

4.211

14.870

1.487

 

1.487

4.461

 

3

Xã Vĩnh Bình Nam

2.535

9.260

926

 

926

2.778

 

4

Xã Bình Minh

1.590

5.855

586

 

586

1.757

 

5

Xã Vĩnh Thuận

3.242

12.068

1.207

 

1.207

3.620

 

6

Xã Tân Thuận

2.555

9.402

940

 

940

2.821

 

7

Xã Phong Đông

1.434

4.771

477

 

477

1.431

 

8

Xã Vĩnh Phong

3.764

13.801

1.380

 

1.380

4.140

 

 

THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC

44.356

144.460

 

1.445

1.445

4.334

 

 

 

 

1

Phường Dương Đông

13.571

44.607

 

446

446

1.338

18-19/8/2021

Ngày 25-26/8/2021

01-02/9/2021

Đơn vị tự thực hiện

2

Phường An Thới

10.706

34.116

 

341

341

1.023

3

Xã Cửa Cạn

1.667

5.679

 

57

57

170

4

Xã Gành Dầu

3.110

8.907

 

89

89

267

5

Xã Cửa Dương

5.712

19.189

 

192

192

576

6

Xã Hàm Ninh

2.898

10.336

 

103

103

310

7

Xã Dương Tơ

5.116

15.853

 

159

159

476

8

Xã Bãi Thơm

1.037

3.904

 

39

39

117

9

Xã Thổ Châu

539

1.869

 

19

19

56

 

HUYỆN KIÊN HẢI

5.150

17.644

 

138

138

413

 

 

 

 

1

Xã Hòn Tre

1.148

3.877

 

 

 

 

Ngày 18/8/2021

Ngày 25/8/2021

Ngày 01/9/2021

Đơn vị tự thực hiện

2

Xã Lại Sơn

1.845

6.283

 

63

63

188

3

Xã An Sơn

1.165

4.115

 

41

41

123

4

Xã Nam Du

992

3.369

 

34

34

101

 

HUYN U MINH THƯỢNG

17.920

63.616

 

954

954

2.863

 

 

 

 

1

Xã Thạnh Yên

2.802

9.752

 

146

146

439

Ngày 18/8/2021

Ngày 25/8/2021

Ngày 04/9/2021

 

2

Xã Thạnh Yên A

1.931

6.895

 

103

103

310

 

3

Xã An Minh Bắc

2.992

10.980

 

165

165

494

 

4

Xã Vĩnh Hòa

1.964

6.953

 

104

104

313

 

5

Xã Hòa Chánh

2.944

9.803

 

147

147

441

 

6

Xã Minh Thuận

5.287

19.233

 

288

288

865

 

 

HUYỆN GIANG THÀNH

8.220

29.308

 

293

293

879

 

 

 

 

1

Xã Phú Mỹ

1.350

5.343

 

53

53

160

Ngày 18/8/2021

Ngày 25/8/2021

Ngày 01/9/2021

Đơn vị tự thực hiện

2

Xã Phú Lợi

1.190

4.010

 

40

40

120

3

Xã Tân Khánh Hòa

1.670

6.057

 

61

61

182

4

Xã Vĩnh Điều

1.970

6.635

 

66

66

199

5

Xã Vĩnh Phú

2.040

7.263

 

73

73

218

 

PHỤ LỤC 6

TIÊU CHÍ CHỌN ĐỐI TƯỢNG XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)

I. LẤY MẪU PHÒNG CHỐNG DỊCH THEO QUY ĐỊNH CHUNG

- Tất cả người có triệu chứng nghi mắc Covid-19 phát hiện được tại cộng đồng, hiệu thuốc, cơ sở y tế: sốt, ho, đau họng, hội chứng cảm cúm, mất khứu giác, viêm đường hô hấp,...

- Tất cả người có triệu chứng nghi mắc Covid-19 đến khám tại các cơ sở điều trị, hiệu thuốc: Sốt, ho, đau họng, hội chứng cảm cúm, mất khứu giác, viêm đường hô hấp, viêm phổi,...

- Bệnh nhân Covid-19 đang điều trị tại cơ sở y tế và theo dõi sau khi ra viện cách ly tại nhà.

- Tất cả F1.

- Tất cả người đang cách ly tại cơ sở cách ly tập trung theo quy định.

- Nhóm bệnh nhân, người nhà bệnh nhân tại các bệnh viện.

- Cán bộ y tế tại các cơ sở điều trị theo quy định của Bộ Y tế.

- Các lực lượng tham gia chống dịch.

II. LẤY MẪU ĐÁP ỨNG XỬ LÝ Ổ DỊCH

- Người dân trong cộng đồng khu vực ổ dịch, người dân trong khu vực phong tỏa.

- Người dân trong cộng đồng tại một số mốc dịch tễ lớn, quan trọng.

- F1 và nhóm người có liên quan dịch tễ không thuộc nhóm F1 nhưng có nguy cơ cao phát hiện được qua điều tra dịch tễ. Xét nghiệm F2 ngay khi thấy nguy cơ F1 có thể đã trở thành F0 và lây cho F2.

III. LẤY MẪU NHÓM NGUY CƠ CAO ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH TRONG CỘNG ĐỒNG

(Tùy theo tình hình thực tế của địa phương để chọn lấy mẫu trong các nhóm nguy cơ dưới đây)

- Tại cộng đồng: người dân sinh sống tại một số khu nhà trọ, các xóm trọ tập trung nhiều công nhân, người lao động nhập cư, khu vực xung quanh bệnh viện.

- Tại một số chợ đầu mối, chợ truyền thống: ban quản lý chợ, bảo vệ chợ, trông xe, các hộ buôn bán lâu năm đông khách hàng trong chợ và một số hộ dân tại khu vực xung quanh chợ.

- Tại một số siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi: các nhân viên bán hàng, thu ngân, nhân viên phục vụ, ban quản lý, bảo vệ, người trông xe.

- Tại một số cơ sở dịch vụ: karaoke, mát xa, cắt tóc, gội đầu, quán ăn đông người,...

- Nhân viên bán hàng ở cây xăng; các cửa hàng/trạm bán xăng dầu.

- Một số cơ quan có giao dịch nhiều với người dân: Hiệu thuốc, Ngân hàng; Cơ quan thuế; Kho bạc; Bưu điện; Bộ phận tiếp dân của một số cơ quan lớn; Bộ phận một cửa; một số sở ngành,...

- Lực lượng thực hiện nhiệm vụ tại các khu cách ly tập trung, các khách sạn tổ chức cách ly tập trung, chuyên gia nước ngoài đã hoàn thành cách ly tập trung.

- Tại các bến xe, bến tàu: Ban Quản lý, nhân viên bán vé, bảo vệ, xe ôm, một số lái xe taxi, lái xe khách, xe tải đường dài.

- Người lang thang; mua bán đồng nát; người bán hàng rong; shipper; người buôn bán liên tỉnh, liên huyện.

- Tại một số khách sạn, nhà nghỉ có lượng khách lớn: Ban Quản lý, lễ tân, nhân viên phục vụ, chủ cơ sở.

- Tại một số câu lạc bộ thể thao (sân golf, sân tennis, phòng tập yoga, phòng tập gym): bảo vệ, trông xe, huấn luyện viên, người phục vụ.

- Các nhóm đối tượng nguy cơ khác (do địa phương tự đánh giá và quyết định theo thực tế tại địa phương).

- Lấy mẫu chọn điểm một số khu vực dân cư có nguy cơ cao (do địa phương tự đánh giá và quyết định theo thực tế tại địa phương).

IV. LẤY MẪU NHÓM NGUY CƠ CAO ĐỂ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC TẠI DOANH NGHIỆP, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

Người đi lại, giao tiếp nhiều trong công ty:

- Giám sát, điều hành.

- Y tế cơ quan.

- Cán bộ, nhân viên nhà ăn.

- Người giao hàng, vận chuyển, cung cấp hàng hóa.

- Đội phòng chống dịch COVID-19.

- Bảo vệ, nhà xe.

- Công nhân vệ sinh.

Người có yếu tố nguy cơ khác:

- Sinh sống, ở tại vùng có ca bệnh.

- Người đi làm cùng lúc nhiều nơi, ăn ở cư trú với nhiều người khác công ty/doanh nghiệp.

- Công nhân đi lại, di chuyển từ nơi có dịch về.

- Tiếp xúc gần với các F2, F3.

- Có triệu chứng viêm, nhiễm đường hô hấp trong vòng 1 tuần qua./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện xét nghiệm sàng lọc vi rút SARS-CoV-2 trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn toàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 162/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 17/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Minh Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản