Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1619/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Thực hiện Công văn số 1153/VPCP-QHQT ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc kết quả triển khai Hiệp định CPTPP của các Bộ, ngành, địa phương năm 2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh trong năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
Tập trung cụ thể hóa và triển khai hiệu quả các chủ trương của Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP, nâng cao hiệu quả công tác hội nhập quốc tế toàn diện. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh hiểu về tầm quan trọng và sự tác động của Hiệp định CPTPP đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp tại Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
- Tăng cường triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương đến các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ), Hiệp hội, hợp tác xã thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin như: tổ chức các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, xuất bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, báo viết, tạp chí, website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
- Chủ động liên hệ với các hiệp hội ngành hàng trong nước, các Bộ, ngành Trung ương để cập nhật, thu thập thông tin về tình hình thị trường, yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP, đề xuất hướng xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, giải pháp kịp thời, hợp lý nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh ứng phó nhằm hạn chế rủi ro, tổn thất và có định hướng trong hoạt động sản xuất - kinh doanh - xuất khẩu; đồng thời, dự báo được nhu cầu của thị trường trong nước và ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
- Đẩy mạnh công tác thông tin đến Hiệp hội, doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh, chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ, về các vụ điều tra phòng vệ thương mại, vụ kiện trong thương mại quốc tế cũng như quy định, thủ tục điều tra của một số nước thường xuyên tiến hành các biện pháp phòng vệ thương mại trong thương mại quốc tế.
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường trung học phổ thông chọn lọc những nội dung của Hiệp định CPTPP có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp.
1.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa Hiệp định CPTPP vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp.
1.4. Trường Đại học Phan Thiết
Thường xuyên cập nhật giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế thông qua việc giới thiệu Hiệp định CPTPP và phân tích vai trò của Hiệp định CPTPP trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và Bình Thuận.
1.5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về thương mại điện tử, chính sách xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp…
- Tổ chức thu thập thông tin, biên tập nội dung tuyên truyền phổ biến về hiệp định CPTPP.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan đến cam kết quốc tế. Qua đó, kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với cam kết quốc tế.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, doanh nghiệp và sản phẩm
3.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, tập trung chỉ đạo, triển khai: Kế hoạch số 4783/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020; Kế hoạch số 1104/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 4650/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh...
- Xây dựng và đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch xúc tiến thương mại và Kế hoạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh để duy trì các thị trường hiện có, tìm kiếm mở rộng thị trường quốc tế (tập trung các nước tham gia Hiệp định CPTPP) nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của tỉnh, nhất là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm và doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hội nghị gặp mặt Tham tán Thương mại Việt Nam ở nước ngoài (tổ chức tại Việt Nam), làm việc với đối tác nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để tìm hiểu về thông tin thị trường, cơ hội xuất nhập khẩu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam do Bộ Công Thương chủ trì, tổ chức.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), nhất là ảnh hưởng từ dịch Covud-19.
- Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa thủ tục khởi sự kinh doanh, tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư.
- Tăng cường các biện pháp vận động tài trợ vốn ODA, sử dụng có hiệu quả và thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn ODA và các nguồn vốn viện trợ khác. Đẩy mạnh công tác vận động thu hút và nâng cao chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tập trung đẩy mạnh thu hút các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực có lợi thế của tỉnh như: công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, nuôi trồng thủy sản, nông sản.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường đối thoại, xem xét, giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và nước mắm.
- Triển khai hiệu quả Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có lợi thế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020, Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 – 2020.
3.4. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao trong chương trình hợp tác liên kết đào tạo giữa các nước.
3.5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
- Thường xuyên tổ chức các phiên giao dịch việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng thiếu lao động có tay nghề tại các doanh nghiệp.
3.6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018 - 2020 (Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và Kế hoạch số 1300/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Tỉnh ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.8. Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh để được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về chương trình, kế hoạch triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp về công nghệ, năng lực quản trị, bồi dưỡng nhân lực, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ... đến thành viên của Hiệp hội.
- Các Hiệp hội tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, đầu tư cải tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định CPTPP. Có biện pháp ứng phó khi thị trường có biến động bất thường.
4.1. Liên đoàn lao động tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức công đoàn. Phối hợp, chỉ đạo công đoàn các cấp tổ chức triển khai giới thiệu về hiệp định CPTPP đến người lao động bằng các hình thức phù hợp. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên và người lao động.
4.2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp; phát huy tốt vai trò hoạt động của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
5.1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghèo bền vững. Thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công và đối tượng chính sách; xây mới, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cho các đối tượng chính sách. Tăng cường công tác bảo trợ xã hội, giáo dục chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định; biện pháp ngăn chặn các hành vi khai thác và buôn bán động thực vật hoang dã trái phép.
5.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Thực hiện tốt kế hoạch giám sát, thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt chú trọng đến các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc hại; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn: kinh phí chi thường xuyên của các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm; kinh phí của doanh nghiệp; kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải pháp thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, địa phương, Hiệp hội xây dựng Kế hoạch thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí lồng ghép trong nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp và đôn đốc các sở, ngành, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 1475/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương(CPTPP) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 1028a/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Kế hoạch 4120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Quyết định 1467/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển thị trường khu vực thời kỳ 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1300/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025
- 3Kế hoạch 4650/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 4783/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1513/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020
- 6Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 7Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 1475/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương(CPTPP) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 1028a/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 86/2019/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Kế hoạch 4120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 1619/KH-UBND về thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
- Số hiệu: 1619/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lương Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra