- 1Quyết định 1848/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1347/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 3Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2020 về hành động giai đoạn 2020-2025 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến 2030
- 5Công văn 7257/BYT-TCDS năm 2020 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 6Kế hoạch 2989/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình truyền thông dân số đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611/KH-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 5 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030; trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế1 và các Kế hoạch có liên quan đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh2; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Mục tiêu chung: Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn thuận tiện, có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số đến năm 2030 tỉnh Kon Tum.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT hiện đại đạt trên 50% năm 2025 và đạt trên 52% vào năm 2030; giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.
- 75% sơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập vào năm 2025, đạt 90% năm 2030.
- Trên 95% số xã tiếp tục triển khai cung ứng các BPTT miễn phí phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản vào năm 2025 và đạt 100% năm 2030.
- 75% số trạm Y tế thuộc vùng có mức sinh cao đủ khả năng cung cấp các BPTT theo quy định vào năm 2025, đạt 95% năm 2030.
- Trên 95% số huyện, thành phố có cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ, thực hiện các BPTT lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100% năm 2030.
- Trên 95% số xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện KHHGĐ, sử dụng BPTT; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
1. Đối tượng:
- Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động.
- Đối tượng tác động: người dân trong toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện cơ chế, chính sách về cung cấp PTTT, dịch vụ KHHGĐ: Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ đối tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, biên giới trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ KHHGĐ. Thực thi pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn, chẩn đoán giới tính thai nhi, lựa chọn giới tính trước khi sinh theo hướng tăng nặng mức xử phạt. Khuyến khích, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số. Kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số, tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm vi phạm. Triển khai cung ứng dịch vụ KHHGĐ/SKSS tham gia xã hội hóa, thực hiện đúng phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế...
2. Tuyên truyền vận động thay đổi hành vi: Tích cực truyền thông, vận động chuyển đổi hành vi chi trả kinh phí đối với các nhóm đối tượng trực tiếp sử dụng PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ/SKSS. Sản xuất, nhân bản tài liệu truyền thông hướng dẫn kỹ thuật, tư vấn; xây dựng chuyên trang, chuyên đề, bản tin, phóng sự... Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ; đẩy mạnh công tác tiếp thị xã hội và xã hội hóa PTTT. Tổ chức hội thảo, chú trọng các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn cộng đồng; vận động thanh niên thực hiện tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn, không tảo hôn, không kết hôn cận huyết; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh...
3. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số: Thiết lập kênh phân phối PTTT, hàng hóa SKSS; triển khai nguồn cung cấp các PTTT và hàng hóa SKSS theo Đề án 818 Trung ương và chủ động mở rộng các sản phẩm PTTT xã hội hóa; lựa chọn, đưa vào thị trường các chủng loại PTTT, hàng hóa SKSS đảm bảo về chất lượng, đa dạng chủng loại và phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân; củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ; công khai, giới thiệu, tư vấn các loại dịch vụ KHHGĐ/SKSS được cung cấp tại cơ sở, khuyến khích việc cung cấp dịch vụ trọn gói; tạo cơ hội để người dân lựa chọn, sử dụng dịch vụ kỹ thuật KHHGĐ/SKSS có chất lượng phù hợp...
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực cho dịch vụ KHHGĐ: Bảo đảm đủ nguồn lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân; đẩy mạnh việc đa dạng hóa các nguồn đầu tư từ cộng đồng, doanh nghiệp, tư nhân cho dịch vụ KHHGĐ...
5. Nâng cao năng lực cho cán bộ dân số, cán bộ y tế tại các cơ sở y tế công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ/SKSS: Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tư vấn sử dụng các loại PTTT, kỹ năng tiếp thị và kỹ thuật của sản phẩm cho cán bộ phân phối PTTT, hàng hóa SKSS và cán bộ cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS; mức chi phí hoặc khung chi phí, cơ chế phân phối đối với, từng PTTT, hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường xã hội hóa; tổ chức hội thảo chuyên đề, học tập và chia sẻ kinh nghiệm...
6. Kiểm tra, giám sát, báo cáo: Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất theo khung công cụ giám sát, đánh giá, điều tra thu thập thông tin để đánh giá kết quả thực hiện và kịp thời đưa ra các giải pháp cho phù hợp. Phối hợp kiểm tra, giám sát và tăng cường quản lý chất lượng PTTT, hàng hóa, dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
IV. KINH PHÍ: Cân đối từ nguồn chi sự nghiệp y tế giao hằng năm cho Sở Y tế và các nguồn thu hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra giám sát, đánh giá và sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định. Tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
- Tiếp nhận quản lý, điều phối và sử dụng các nguồn vốn theo quy định hiện hành; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
- Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS đến tận xã, phường, thị trấn. Có kế hoạch xây dựng, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về các chính sách, hoạt động có liên quan đến dịch vụ KHHGĐ, xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế cân đối, bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch trong phạm vi chi sự nghiệp y tế giao hằng năm theo khả năng ngân sách địa phương và đúng quy định hiện hành.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Y tế triển khai có hiệu quả hoạt động giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học sinh tại các trường phổ thông.
5. Các Sở, ban ngành có liên quan: Phối hợp chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch hành động; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục trong tổ chức mình; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện pháp luật về dân số. Lồng ghép phổ biến tuyên truyền về chủ trương xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn quản lý; huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của địa phương; chỉ đạo các đơn vị liên quan trực thuộc triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Bố trí kinh phí hỗ trợ triển khai Kế hoạch, thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1 Quyết định số 1347/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030; Văn bản số 7257/BYT-TCDS ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ đến năm 2030
2 Kế hoạch số 256/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum Kế hoạch Hành động giai đoạn 2020 - 2025 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến 2030; Kế hoạch số 2989/KH-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông dân số đến năm 2030; Kế hoạch số 109/KH-UBND, ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- 1Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 2Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Quyết định 1848/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 1848/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1347/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 3Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2020 về hành động giai đoạn 2020-2025 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến 2030
- 5Công văn 7257/BYT-TCDS năm 2020 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 7Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 8Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Kế hoạch 2989/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình truyền thông dân số đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Quyết định 1848/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 1611/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1611/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định