ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/KH-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
Nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế, yếu kém được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm công tác năm 2022 của Ban cán sự đảng và tập thể lãnh đạo UBND Thành phố và Hội nghị kiểm điểm sâu của Ban cán sự đảng UBND Thành phố năm 2022, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khắc phục tồn tại, hạn chế về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội trong năm 2023 như sau:
1. Mục đích
- Nhận thức đầy đủ về vai trò của các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã trong việc chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực đơn vị quản lý và tại đơn vị.
- Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp để khắc phục hiệu quả các hạn chế, tồn tại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai Chương trình chuyển đổi số Thành phố.
- Tổ chức triển khai bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về chính quyền số, chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm thống nhất với các nhiệm vụ đã được xác định tại các văn bản chỉ đạo của Thành phố về chuyển đổi số.
- Kế hoạch phải được triển khai nghiêm túc, kịp thời trên cơ sở nguyên tắc “rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ kết quả”.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo các nội dung xây dựng, tổ chức triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ về chuyển đổi số theo lĩnh vực đơn vị quản lý và tại đơn vị, bảo đảm bám sát các chủ trương, định hướng của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản và đồng bộ, thống nhất theo chỉ đạo của Thành phố; đặc biệt là Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2023.
2. Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các quy chế, quy định, văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố về xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin.
3. Tập trung triển khai đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ lớn của Thành phố bao gồm: Đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Trung tâm dữ liệu chính của Thành phố; Trung tâm điều hành thông minh của Thành phố (IOC); Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP); Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); ... và kết nối chia sẻ thông tin với các Hệ thống của Chính phủ, Bộ, ngành theo quy định.
4. Tập trung phát triển các CSDL chuyên ngành đối với một số lĩnh vực: Tập trung nguồn lực, khẩn trương hoàn thành triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố đảm bảo kết nối, chia sẻ và thực hiện mở dữ liệu theo quy định. Trong đó, đặc biệt tập trung một số cơ sở dữ liệu quan trọng trong các lĩnh vực: CSDL đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường); tư pháp - hộ tịch (Sở Tư pháp); y tế (Sở Y tế); giáo dục và đào tạo (Sở Giáo dục và Đào tạo); lao động, việc làm, an sinh xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); du lịch (Sở Du lịch), văn hóa - thể thao (Sở Văn hóa thể thao),...
5. Chủ động xây dựng hướng dẫn các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan về số hóa dữ liệu chuyên ngành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đảm bảo phù hợp chủ trương, định hướng của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản và đồng bộ, thống nhất theo chỉ đạo của Thành phố.
6. Tập trung triển khai số hóa dữ liệu, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử theo quy đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
5. Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên triển khai đối với các dịch vụ công thiết yếu. Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp; ứng dụng hiệu quả chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và dịch vụ công trực tuyến.
6. Tập trung triển khai đảm bảo an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; phê duyệt cấp độ an toàn thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng; kiện toàn, nâng cao năng lực của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Thành phố.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu kèm theo Kế hoạch)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối đôn đốc các đơn vị thực hiện và tổng hợp kết quả, vướng mắc, khó khăn của các đơn vị, xây dựng dự thảo báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch.
- Tập trung tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ, hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm Thành phố đã giao.
2. Các Sở, cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị để tổ chức triển khai tại đơn vị; trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ và thẩm quyền.
Các Sở, ngành chịu trách nhiệm chủ trì các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu kèm theo Kế hoạch chủ động triển khai, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
Các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của đơn vị và các nhiệm vụ được giao (tại Biểu kèm theo Kế hoạch), tổng hợp, lồng ghép trong báo cáo hàng quý, 06 tháng và năm về tình hình thực hiện Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2023, báo cáo UBND Thành phố thông qua Sở Thông tin và Truyền thông./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 31/5/2023 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo các nội dung xây dựng, tổ chức triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ về chuyển đổi số theo lĩnh vực đơn vị quản lý và tại đơn vị, bảo đảm bám sát các chủ trương, định hướng của các Bộ, ngành chủ quản và của UBND Thành phố. | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
2. | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các quy chế, quy định, văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố về xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin. | Các Sở, ban, ngành được giao chủ trì triển khai các hệ thống thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
3. | Tập trung triển khai đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ lớn của Thành phố, kết nối chia sẻ thông tin với các Hệ thống của Chính phủ, Bộ, ngành theo quy định: |
|
|
|
- | Đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2023 |
- | Trung tâm dữ liệu chính của Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý III/2023 |
- | Trung tâm điều hành thông minh của Thành phố (IOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Triển khai sau khi Đề án Trung tâm quản lý điều hành Thành phố và Đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được phê duyệt |
- | Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2023 |
- | Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Tổ chức triển khai đấu thầu trong quý IV/2023 |
4. | Tập trung phát triển các CSDL chuyên ngành đối với một số lĩnh vực: Tập trung nguồn lực, khẩn trương hoàn thành triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố đảm bảo kết nối, chia sẻ và thực hiện mở dữ liệu theo quy định. Trong đó, đặc biệt tập trung một số cơ sở dữ liệu quan trọng trong các lĩnh vực: CSDL đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường); tư pháp - hộ tịch (Sở Tư pháp); y tế (Sở Y tế); giáo dục và đào tạo (Sở Giáo dục và Đào tạo); lao động, việc làm, an sinh xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); du lịch (Sở Du lịch), văn hóa - thể thao (Sở Văn hóa - thể thao), ... | Các Sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2023 |
5. | Chủ động xây dựng hướng dẫn các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan về số hóa dữ liệu chuyên ngành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đảm bảo phù hợp chủ trương, định hướng của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản và đồng bộ, thống nhất theo chỉ đạo của Thành phố. | Các Sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2023 |
6. | Tập trung triển khai số hóa dữ liệu, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử theo quy đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo các Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố |
7. | Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên triển khai đối với các dịch vụ công thiết yếu. | Văn phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành | UBND các quận, huyện, thị xã | Theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 20/3/2023 |
8. | Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp; ứng dụng hiệu quả chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và dịch vụ công trực tuyến. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã. | Quý IV/2023 |
9. | Tập trung triển khai đảm bảo an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; phê duyệt cấp độ an toàn thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2023 |
10. | Tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng; kiện toàn, nâng cao năng lực của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2023 |
- 1Báo cáo 328/BC-UBND triển khai Chương trình Chuyển đổi số và Đề án xây dựng đô thị thông minh 09 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Kế hoạch 75/KH-UBND về bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 5Kế hoạch 1430/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Kế hoạch 369/KH-UBND về thí điểm thực hiện chuyển đổi số tại 08 xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 7Kế hoạch 2845/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình chuyển đổi số tại huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- 8Kế hoạch 419/KH-UBND năm 2024 phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Báo cáo 328/BC-UBND triển khai Chương trình Chuyển đổi số và Đề án xây dựng đô thị thông minh 09 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Kế hoạch 95/KH-UBND thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 5Kế hoạch 75/KH-UBND về bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 6Kế hoạch 1430/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 369/KH-UBND về thí điểm thực hiện chuyển đổi số tại 08 xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 8Kế hoạch 2845/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình chuyển đổi số tại huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 419/KH-UBND năm 2024 phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 160/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2022 về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội trong năm 2023
- Số hiệu: 160/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/05/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hà Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định