- 1Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP, 09/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Để tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021, gắn với mục tiêu, giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương của tỉnh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 như sau:
1. Mục tiêu
- Nhằm cắt giảm có hiệu quả các chi phí không hợp lý trong tuân thủ quy định pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh, ngăn chặn và đẩy lùi các hành vi làm phát sinh chi phí không chính thức cho doanh nghiệp. Qua đó, giảm chi phí tuân thủ pháp luật cho các doanh nghiệp, góp phần cải thiện Chỉ số B1, đồng thời cải thiện năng lực cạnh tranh theo chỉ số năng lực cạnh tranh.
- Cắt giảm các chi phí bất hợp lý trong tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh, đẩy lùi và ngăn chặn các hành vi làm phát sinh chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; tạo dựng một môi trường kinh doanh chi phí thấp, ổn định; khuyến khích đầu tư, gia nhập thị trường và cạnh tranh.
- Cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không cần thiết, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định có liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh; hạn chế tối đa việc ban hành mới các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, không cần thiết.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện kế hoạch đảm bảo thống nhất, khả thi, tiết kiệm, nội dung theo kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông qua việc cải thiện chỉ số B1, các sở, ngành, UBND cấp huyện xem xét, đánh giá đúng thực trạng về các chi phí tuân thủ pháp luật hiện nay; trên cơ sở xem xét lợi ích đạt được, giảm gánh nặng chi phí B1 đối với các doanh nghiệp.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019, Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh... gắn với mục tiêu, nhiệm vụ nâng xếp hạng Chỉ số B1 với mục tiêu cải cách hành chính, cải cách TTHC và kiểm soát TTHC và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần cải thiện, nâng cao các tiêu chí đánh giá về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng và hoàn thiện thể chế để giảm chi phí tuân thủ pháp luật
1.1. Đánh giá đúng thực trạng gánh nặng chi phí tuân thủ pháp luật
Đánh giá đúng thực chất gánh nặng chi phí tuân thủ pháp luật mà các doanh nghiệp đã, đang và sẽ tiếp tục gặp phải trong quá trình thực hiện, chấp hành các quy định pháp luật.
Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định không rõ ràng, cụ thể, không khả thi, cản trở điều kiện đầu tư kinh doanh, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, trong đó đặc biệt quan tâm, chú trọng đến việc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền bãi bỏ các quy định tạo ra chi phí tuân thủ pháp luật về gia nhập thị trường và chi phí tuân thủ pháp luật về xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh theo Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
1.2. Nâng cao chất lượng soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến điều kiện kinh doanh
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật phải thực hiện các biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng soạn thảo văn, thẩm định, kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
1.3. Rà soát, đánh giá toàn bộ các quy định về phí, lệ phí
Thực hiện rà soát, đánh giá toàn bộ các quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, đề xuất HĐND tỉnh phương án giảm phí, lệ phí phù hợp với quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý những quy định không còn phù hợp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
1.4. Tạo sự liên thông giữa hoạt động xây dựng, hoàn thiện pháp luật với hoạt động tổ chức thực thi pháp luật
Thường xuyên, kịp thời và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh rà soát, cập nhật để nắm bắt, tổng hợp các quy định của pháp luật có nội dung chưa rõ, khó hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc thiếu khả thi; đồng thời, rà soát tổng hợp các quy định pháp luật không rõ ràng, thiếu tính minh bạch, khó tuân thủ, bất hợp lý để đề xuất xử lý theo quy định.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
2.1. Cập nhật, công bố, công khai các quy định của pháp luật mới ban hành.
Thực hiện hiệu quả việc công bố kịp thời, đầy đủ, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, các điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa, các nội dung sửa đổi, bổ sung, các quy định mới trong các lĩnh vực kinh doanh dễ làm phát sinh các chi phí không chính thức trong tuân thủ pháp luật (tập trung vào các lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng dịch vụ công cộng, trả thuế,..
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu tư kinh doanh.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật mới được ban liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh... để nâng cao hiệu quả hoạt động thi hành pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức và cộng đồng doanh nghiệp bảo đảm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định pháp luật, tạo tiền đề cơ bản hạn chế hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu.
Phát động trong các doanh nghiệp thống nhất nhận thức, thái độ hành xử kiên quyết không “lót tay” cho cán bộ, công chức, viên chức, không chấp nhận chi những khoản chi phí “bôi trơn” để được hưởng những lợi ích, những “ưu tiên” ngoài quy định của pháp luật.
Các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ, kịp thời với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trong việc tuyên truyền, giải thích cho doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức.
Xây dựng, phát hành, tổ chức hướng dẫn sử dụng các tài liệu về tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị mình.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
2.3. Tiếp nhận và xử lý kiến nghị, phản ánh
Thiết lập các hình thức đa dạng, linh hoạt trong tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong thực thi và tuân thủ pháp luật trực tiếp liên quan đến chi phí tuân thủ pháp luật, bảo đảm thuận lợi, dễ dàng trên tinh thần cầu thị, lắng nghe, kịp thời ghi nhận, xử lý công khai, công bằng, nhanh chóng, khách quan, đúng thẩm quyền.
Thiết lập kênh thông tin đa dạng, thuận lợi, bảo mật thông tin về tổ chức, cá nhân khiếu nại, tố cáo để doanh nghiệp tự giác, kịp thời khiếu nại, tố cáo về những hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi pháp luật.
Công khai kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, trên các phương tiện thông tin, truyền thông phù hợp theo quy định.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020,
2.4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện nghiêm việc công khai, cập nhật các thủ tục hành chính đúng theo quy định, đặc biệt là phải bảo đảm thuận tiện cho việc tìm hiểu, tra cứu, cập nhật thông tin đối với doanh nghiệp.
- Cải tiến quy trình giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp theo hướng giảm chi phí nộp hồ sơ, nhận kết quả; rút ngắn thời gian; tăng mức độ trả kết quả đúng thời hạn, giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thường xuyên rà soát, hạn chế tối đa các bất cập, dễ làm phát sinh tiêu cực đối với doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện và đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng Zalo trong giải quyết thủ tục hành chính, lựa chọn thủ tục hành chính đáp ứng đủ điều kiện để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện và xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị và cấp mình; hoàn thành trong tháng 01/2020, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi.
2. Chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này.
3. Đề nghị các tổ chức đại diện của doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, vận động doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao xếp hạng Chỉ số B1 tại Kế hoạch này.
4. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2019 thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2020 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nâng cao xếp hạng các Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1), chỉ số giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9) và chỉ số Phá sản doanh nghiệp (A10) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP, 09/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2019 thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2020 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nâng cao xếp hạng các Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1), chỉ số giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9) và chỉ số Phá sản doanh nghiệp (A10) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 159/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định