Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1570/KH-UBND | Kon Tum, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 71/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 95-CTR/TU NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA"
Triển khai Nghị quyết 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Nghị quyết 71/NQ-CP); Chương trình số 95-CTr/TU ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị “về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia" (Chương trình 95-CTr/TU);
Thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 1679-CV/TU ngày 28 tháng 4 năm 2025[1], Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Triển khai hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 71/NQ-CP; Chương trình 95-CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Yêu cầu: Xây dựng và ban hành Kế hoạch phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra tại Nghị quyết số 71/NQ-CP; Chương trình 95-CTr/TU, trong đó phân công rõ trách nhiệm chủ trì và phối hợp cho các đơn vị, địa phương nhằm phát huy hiệu quả vai trò của các cấp, các ngành trong quá trình triển khai. Đồng thời, các đơn vị và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tập trung phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh ngày càng vững chắc, trở thành động lực thúc đẩy tăng trưởng của nền kinh tế theo hướng bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, thích nghi và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. Nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại để chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế[2] và đời sống của Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh đạt mức trung bình chung của cả nước.
- Phấn đấu tăng năng suất lao động trên 6,5%; đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế khoảng 45%. Quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 25% GRDP. Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt trên 25%. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%. Giao dịch không dùng tiền mặt đạt 80%. Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo chiếm 10-15% trong tổng số doanh nghiệp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.
- Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) đạt 2% GRDP, trong đó kinh phí từ xã hội chiếm hơn 60%. Bảo đảm bố trí tối thiểu 3% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tăng dần theo yêu cầu phát triển, sắp xếp lại các tổ chức khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu - ứng dụng - đào tạo. Duy trì số lượng tổ chức khoa học và công nghệ hiện có để phục vụ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Phấn đấu nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo đạt 08 người/10.000 dân.
- Hạ tầng công nghệ số đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu kết nối và xử lý dữ liệu của địa phương; nghiên cứu ứng dụng Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi. Phủ sóng 5G đến các khu vực trung tâm, đông dân cư trên địa bàn tỉnh. Phát triển thành phố Kon Tum theo hướng đô thị thông minh gắn với chỉnh trang, hoàn thiện hạ tầng; từng bước xây dựng đô thị thông minh gắn với du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Kon Plông và một số địa bàn đủ điều kiện.
- Quản lý nhà nước từ tỉnh đến xã trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị. Tham gia xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ liệu số. Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hoá số của tỉnh đạt mức trung bình của quốc gia. Bảo đảm an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.
b) Tầm nhìn đến năm 2045: Phát triển hệ sinh thái công nghệ số hiện đại, đồng bộ với xu thế quốc gia. Triển khai sâu rộng Trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, công nghệ bán dẫn trong các ngành kinh tế chủ chốt. Phấn đấu để quy mô kinh tế số chiếm tối thiểu 50% GRDP. Hình thành 3-5 doanh nghiệp công nghệ số có năng lực cạnh tranh. Xây dựng, ứng dụng nền tảng số thông minh, liên kết hiệu quả với hạ tầng số quốc gia.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh
- Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, Chương trình số 95-CTr/TU bằng nhiều hình thức đa dạng và phù hợp cho từng nhóm đối tượng. Đẩy mạnh tuyên truyền trên các nền tảng số và mạng xã hội. Chỉ đạo phát thanh thường xuyên các nội dung qua hệ thống truyền thanh cơ sở tại các xã, phường, thị trấn. Định kỳ hàng tháng, tổ chức lồng ghép đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp về nghiên cứu khoa học và chuyển đổi số.
- Rà soát, bổ sung một số chỉ tiêu, giải pháp cụ thể về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2025-2030, Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành, địa phương, gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định.
- Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chí xếp loại và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, trong đó, đưa tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức là tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá, xếp loại hàng năm.
- Hằng năm, tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị. Kịp thời tôn vinh, biểu dương, khen thưởng các nhà khoa học, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tổ chức các sự kiện để nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Phát động phong trào "học tập số", phong trào thi đua khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; phong trào phát minh, sáng chế, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả công tác, hiệu xuất công việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong toàn tỉnh với các tiêu chí thi đua cụ thể. Tiếp tục vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc tỉnh Kon Tum. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các sự kiện khởi nghiệp, chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng. Phấn đấu đến hết năm 2025, 100% cán bộ, công chức được đào tạo kiến thức cơ bản về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi số, truy xuất nguồn gốc, kiến thức về năng suất chất lượng và đo lường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng kế hoạch theo lộ trình, đảm bảo bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật, về nghiên cứu khoa học, công nghệ trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước đảm bảo phù hợp.
2. Khẩn trương, quyết liệt tham gia hoàn thiện, triển khai thực hiện có hiệu quả các thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
Kịp thời cụ thể hoá và thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Trung ương về phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Tập trung triển khai tốt các nội dung sau:
- Tiến hành rà soát, đề xuất cải cách cơ chế quản lý tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất các thủ tục liên quan đến người dân và doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,…). Triển khai thực hiện đảm bảo các cơ chế, chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ; kịp thời cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương đáp ứng yêu cầu đặt ra trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp đồng bộ trong xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh. Tổ chức triển khai các chương trình kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý khoa học, công nghệ đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ở các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2021- 2025; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021- 2025; Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc tại tỉnh Kon Tum kế hoạch hỗ trợ đổi mới về đo lường cho doanh nghiệp; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030; Đề án chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030…
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước ở địa phương để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Kết luận của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
- Rà soát, sắp xếp lại các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn. Kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh. Từng bước hình thành các tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học, dược liệu; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đủ điều kiện. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh
- Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược. Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học phục vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến để phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh; Kịp thời cụ thể hóa các cơ chế, chính sách về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược (sau khi cấp có thẩm quyền ban hành).
- Triển khai nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ trong khai thác, phát triển năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch. Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước, nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Hình thành, phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trên các lĩnh vực (nếu đủ điều kiện). Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ.
- Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ số. Triển khai thực hiện đảm bảo các chính sách khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số; chính sách đặc biệt để đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động lĩnh vực chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng. Ứng dụng các nền tảng số quốc gia, vùng, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực. Trong năm 2025, phối hợp với Bộ Công an, tập trung triển khai hiệu quả hệ sinh thái Đề án 06 trên địa bàn, kết nối chặt chẽ với Trung tâm dữ liệu quốc gia, đảm bảo dữ liệu "đúng, đủ, sạch, sống" - nền tảng quan trọng để dẫn dắt chuyển đổi số toàn diện tại địa phương.
- Đầu tư có trọng điểm một số phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu về nông nghiệp công nghệ cao, dược liệu. Thành lập Trung tâm đổi mới sáng tạo và tổ chức hỗ trợ đổi mới, khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh khi đủ điều kiện. Hoàn thành và phát huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh kết nối với Trung tâm dữ liệu quốc gia; Phát huy hiệu quả dữ liệu quốc gia, dữ liệu của bộ, ngành, địa phương bảo đảm liên thông, tích hợp, chia sẻ. Xác lập quyền sở hữu, kinh doanh dữ liệu và phân phối giá trị tạo ra từ dữ liệu. Xây dựng các cơ sở dữ liệu lớn, Ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2025-2030[3].
- Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo. Trong năm 2025, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai hạ tầng mạng 5G và ứng dụng Internet vệ tinh trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số, đảm bảo hệ thống mạng có băng thông rộng, tốc độ cao. Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu. Từng bước ứng dụng IoT trong nông nghiệp thông minh và quản lý đô thị. Xây dựng và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh
- Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; ban hành chính sách hấp dẫn về học bổng và học phí để thu hút học sinh, sinh viên theo học các các khối ngành về toán học, vật lý, sinh học, hóa học, kỹ thuật và công nghệ then chốt; Triển khai quy định về chính sách cấp học bổng, miễn, giảm học phí cho sinh viên, học viên theo học các ngành STEM phục vụ phát triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư dữ liệu, kỹ sư an toàn an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ nguồn ngân sách nhà nước. Đổi mới phương thức tổ chức đào tạo các ngành STEM, xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến, phát triển mô hình giáo dục số kết hợp ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo phù hợp với nhu cầu của địa phương.
Triển khai thực hiện chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, bao gồm các cơ chế ưu đãi về thu nhập, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến để khuyến khích nhân tài đến làm việc tại tỉnh Kon Tum[4].
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến,... Tuyển chọn, cử đi đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao thuộc các lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm ở các nước có nền khoa học và công nghệ tiên tiến (khi đủ điều kiện). Thực hiện liên kết, hợp tác đào tạo với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học trong và ngoài nước thông qua các chương trình hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới được phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ. Phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ đáp ứng việc giảng dạy lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ then chốt,…
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
- Trong tháng 4/2025, tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện chương trình phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong toàn hệ thống.
- Xây dựng, triển khai Chương trình/Kế hoạch phát triển Chính quyền số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính quyền số.
- Đổi mới sáng tạo trong triển khai giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hoá và dựa trên dữ liệu.
- Bảo đảm đến hết năm 2025, 100% thủ tục liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt và hiệu quả. Đẩy mạnh việc chia sẻ dữ liệu về dân cư, tư pháp, giáo dục, thuế, bảo hiểm, doanh nghiệp, đất đai và phương tiện. Tăng cường giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội; trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong việc ứng dụng chuyển đổi số để phục vụ Nhân dân.
- Chủ động tham gia thử nghiệm các nền tảng số, mạng xã hội trong nước khi có chủ trương của Trung ương. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các nền tảng số Việt Nam...
- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng, ứng dụng và phát triển các nền tảng số, công cụ số với nhiều phương pháp đa dạng. Tích hợp hệ thống thông tin địa lý và viễn thám, kết hợp hệ thống quan trắc nhằm hỗ trợ ra quyết định, giám sát và thu thập dữ liệu trong các lĩnh vực tài nguyên, nông nghiệp, môi trường; quản lý tín chỉ carbon từ rừng; hệ thống giao thông thông minh; các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường bền vững sinh thái, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Kết hợp các dữ liệu, công cụ phân tích dữ liệu lớn, công cụ mô hình hoá hoặc các công cụ hữu hiệu khác trợ giúp công tác quản lý. Đồng thời, tăng cường khả năng giám sát, định hướng, phát triển văn hoá số giữ gìn bản sắc dân tộc, ứng dụng bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội.
- Phối hợp với các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị.
- Nghiên cứu tham mưu triển khai Trung tâm giám sát điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính; tăng cường chỉ đạo điều hành, giám sát đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công dựa trên dữ liệu và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ nhân dân. Đảm bảo đến hết năm 2025, 100% thủ tục liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt và hiệu quả;
- Chính quyền các cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP)
- Phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.
- Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.
- Triển khai văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam trên môi trường số; triển khai bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng.
- Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Duy trì việc kết nối, giám sát hệ thống thông tin quan trọng về an ninh mạng của các sở, ngành, địa phương, cơ quan, doanh nghiệp.
- Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.
- Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ quyền quốc gia trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu quốc gia. Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh. Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến. Xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ, số hóa quy trình, ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh doanh, xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP, GlobalGAP để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao; các giải pháp để hình thành khu vực đô thị gắn với hệ sinh thái rừng dựa trên kinh tế tuần hoàn và chuyển đổi số, thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài.
- Tăng cường triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện; có cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển, sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số. Nghiên cứu phát triển khu công nghiệp ứng dụng công nghệ số khi đủ điều kiện.
- Hỗ trợ phát triển các chương trình, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo như: Tiếp tục tổ chức cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ đó hỗ trợ các ý tưởng đạt giải cao trở thành các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp triển khai trên địa bàn tỉnh; tư vấn, hỗ trợ việc đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá; nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, vi sinh bản địa trong kiểm soát dịch bệnh, hỗ trợ phát triển cho các loại cây trồng chủ lực, bản địa của tỉnh; ứng dụng công nghệ trong quản lý hệ thống canh tác nông nghiệp; sản xuất biochar từ phế phẩm nông thôn nhằm cải tạo đất thoái hóa.
- Triển khai chuyển đổi số trong các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh. Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng lớn như nông nghiệp, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, du lịch, logistics và công nghiệp chế biến. Xây dựng các mô hình kinh tế số điển hình trong từng ngành để nhân rộng. Đẩy mạnh tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bảo đảm kinh tế số các ngành, lĩnh vực chiếm tối thiểu 70% kinh tế số; đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, logistics.
- Phát triển mạnh thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử, tham gia các sàn giao dịch trực tuyến. Hoàn thiện hạ tầng thanh toán điện tử và logistics để thúc đẩy thương mại điện tử phát triển.
- Cập nhật, hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số (sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí đánh giá).
7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Tích cực tham gia các chương trình hợp tác nghiên cứu quốc tế. Ưu tiên tham gia các dự án nghiên cứu về công nghệ số tiên tiến, các giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm. Tạo cơ hội cho các nhà khoa học của tỉnh tiếp cận với tri thức và công nghệ mới.
- Cử cán bộ tham gia các diễn đàn, hội nghị về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tăng cường hợp tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Phối hợp với các cơ sở đào tạo uy tín để đào tạo nhân lực nghiên cứu khoa học, công nghệ, công nghệ thông tin. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế uy tín. Tạo điều kiện cho cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài (khi đủ điều kiện).
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp nhà nước hiện hành. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này các sở, ngành, địa phương xây dựng dự toán kinh phí cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện theo quy định.
3. Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật; lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các sở, ban ngành, đơn vị trong các chương trình, kế hoạch khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, nội dung, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch và chủ động thực hiện các nội dung sau:
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể được giao của ngành, đơn vị, địa phương (dự kiến nhu cầu kinh phí, tiến độ thực hiện) tại Phụ lục I, II kèm theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) chậm nhất sau 05 ngày kể từ khi Kế hoạch này được ban hành.
- Rà soát các Chương trình, Kế hoạch đã ban hành còn hiệu lực nhưng không còn phù hợp, chủ động tham mưu cấp thẩm quyền kết thúc và thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối, tổng hợp, có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Người đứng đầu chính quyền địa phương cấp cơ sở tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ (Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo) kịp thời, đầy đủ: Báo cáo tháng (trước ngày 10 hàng tháng), quý, 6 tháng, 9 tháng (trước ngày 10 của tháng cuối quý); Báo cáo năm (trước ngày 10 tháng 11 hàng năm).
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện hằng năm, giai đoạn theo đúng quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động thành viên, đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực tham gia xây dựng pháp luật, cơ chế, chính sách, đẩy mạnh các phong trào thi đua về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 484/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số: 1570/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Đến năm 2030 |
|
|
|
1 | Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh | Thứ bậc | đạt mức trung bình chung của cả nước | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Xếp hạng năng lực cạnh tranh số | Thứ bậc | 45 các tỉnh, thành | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Xếp hạng chỉ số phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | Thứ bậc | 45 các tỉnh, thành | Sở Khoa học và Công nghệ |
4 | Số doanh nghiệp công nghệ số có năng lực cạnh tranh | Doanh nghiệp | ≥ 3 | Sở Khoa học và Công nghệ |
5 | Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế | % | ≥ 45 | Sở Tài chính |
6 | Quy mô kinh tế số | % GRDP | ≥ 25 | Sở Khoa học và Công nghệ |
7 | Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
7.1 | Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp | % | ≥ 80 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.2 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện | % | 90 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.3 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.4 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.5 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % | 80 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.6 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % | 80 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.7 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.8 | Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
7.9 | Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
8 | Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt | % | ≥ 80 | Ngân hàng Nhà nước khu vực 11 |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo | % | 10-15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
10 | Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) | Chỉ số phát triển con người (HDI) | > 0,7 | Sở Khoa học và Công nghệ |
11 | Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) | % GDP | 2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
12 | Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) | % | >60 | Sở Khoa học và Công nghệ |
13 | Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số | % tổng chi ngân sách hàng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số | 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển | Sở Tài chính |
14 | Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo | Người/vạn dân | 8 | Sở Khoa học và Công nghệ |
15 | Hạ tầng số |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ |
15.1 | Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s. | % | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
15.2 | Phủ sóng 5G cho người dân | % dân số | 99 | Sở Khoa học và Công nghệ |
16 | Phấn đấu đạt 80% theo yêu cầu đô thị thông minh tại một số phường nội thị của Thành phố Kon Tum và của thị trấn Măng Đen | phường, thị trấn | ≥ 2 | UBND Thành phố Kon Tum, UBND huyện Kon Plông |
17 | Quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị | % | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
18 | Hoàn thành kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành | % | 100 | Công an tỉnh |
19 | Hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, triển khai kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu quốc gia | Trung tâm dữ liệu | ≥1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
20 | Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | % | ≥ 95 | Ngân hàng Nhà nước khu vực 11 |
21 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | % | ≥ 70 | Sở Khoa học và Công nghệ |
22 | Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử | % | ≥ 95 | Sở Y tế |
23 | Xếp hạng về an toàn thông tin mạng | Thứ bậc | 45 các tỉnh, thành | Công an tỉnh |
II | Đến năm 2045 |
|
|
|
24 | Quy mô kinh tế số | % GRDP | ≥ 50 | Sở Khoa học và Công nghệ |
25 | Doanh nghiệp công nghệ số | Số doanh nghiệp | 3-5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 1570/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành |
I. | Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia | ||||
1. | Xây dựng Kế hoạch định hướng tuyên truyền nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW; Chương trình 95- CTr/TU, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch của UBND tỉnh theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương; Trung tâm truyền thông tỉnh; các cơ quan báo chí | Kế hoạch | 6/2025 |
2. | Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh, mạng xã hội và phương tiện thông tin khác. | Trung tâm Truyền thông tỉnh Kon Tum; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; các Cơ quan báo chí | Sở Khoa học và Công nghệ | Chương trình | Thường xuyên |
3. | Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân theo tinh thần Nghị quyết 57-NQ/TW và Nghị quyết 71/NQ- CP. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Chương trình, Kế hoạch | Thường xuyên |
4. | Hướng dẫn và triển khai các văn bản quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Quyết định | Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
5. | Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Quyết định | 8/2025 |
6. | Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
| Chương trình, Kế hoạch | 12/2025 |
7. | Hoàn thành cập nhật, điều chỉnh kế hoạch triển khai Chương trình 95- CTr/TU, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch của UBND tỉnh. | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
| Kế hoạch | 6/2025 |
8. | Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 6/2025 |
9. | Triển khai văn bản làm rõ định nghĩa, nội hàm lượng hóa các khái niệm mới trong Nghị quyết số 57- NQ/TW để thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện theo văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản | 2025 và các năm tiếp theo |
10. | Bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước tại tỉnh Kon Tum. | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Có tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo | 2025 và các năm tiếp theo |
11. | Xây dựng văn bản quy định theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vì lợi ích chung theo tinh thần Nghị quyết số 57- NQ/TW; Chương trình 95-CTr/TU, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản triển khai | 11/2025 |
12. | Rà soát, bổ sung một số chỉ tiêu, giải pháp cụ thể về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2025- 2030, Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành, địa phương, gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định. | Sở Tài chính | Các đơn vị, địa phương |
| 12/2025 |
13. | Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp theo văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản | 2025 và các năm tiếp theo |
14. | Điều chỉnh trong dự toán năm 2025 để bố trí ít nhất 3% ngân sách cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tiếp tục nâng lên 2% GRDP trong 5 năm tiếp theo. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
| 7/2025 |
II. | Khẩn trương, quyết liệt tham gia hoàn thiện, triển khai thực hiện có hiệu quả các thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
15. | - Tiến hành rà soát, đề xuất cải cách cơ chế quản lý tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, đơn giản hóa thủ tục hành chính. - Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, kịp thời cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương đáp ứng yêu cầu đặt ra trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. - Nâng cao hiệu quả phối hợp đồng bộ trong xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ở các cấp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương |
| 2025 và các năm tiếp theo |
16. | Triển khai các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá lập dự toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng, cập nhật, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành; làm căn cứ để các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự toán thực hiện chiến lược dữ liệu Quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Sau khi có Văn bản của Trung ương |
17. | Rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Thường xuyên |
18. | Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa. | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | Các quy trình nội bộ của các Bộ, ngành, địa phương được ban hành. | 12/2025 |
19. | Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính | 9/2025 |
20. | Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh. | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hoá quy trình | 12/2025 |
21. | Triển khai Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. | Công an tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; các sở, ngành, địa phương | Văn bản triển khai | Năm 2025 và các năm tiếp theo |
22. | Triển khai quy định, hướng dẫn thi hành Thông tư, Nghị định, Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Văn bản triển khai | Năm 2025 và các năm tiếp theo |
23. | Áp dụng cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu theo văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Văn bản triển khai | Năm 2025 và các năm tiếp theo |
24. | Rà soát, sắp xếp lại các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn. Kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Quyết định | 12/2025 |
III. | Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh | ||||
25. | Tham mưu Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Kế hoạch | Sau khi có văn bản của Trung ương Chương trình |
26. | Kết nối mạng lưới các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Mạng lưới được kết nối | 2/2026 |
27. | Tham mưu bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định hiện hành; phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành chi sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh; Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học phục vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến để phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Quyết định | Hằng năm |
28. | Đánh giá trữ lượng, tiềm năng đất hiếm phục vụ khai thác, sử dụng phát triển kinh tế, xã hội; quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Báo cáo UBND tỉnh | Năm 2025 và các năm tiếp theo |
29. | Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sau khi có hướng dẫn của Trung ương | Báo cáo | Thường xuyên |
30. | Rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số. | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ, Các Sở ban ngành, đơn vị có liên quan | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Thường xuyên |
31. | Xây dựng kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Quyết định | 8/2025 |
32. | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | - | Ứng dụng các nền tảng số | 12/2028 |
33. | Xây dựng Kế hoạch/Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch/ Chương trình | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
34. | Xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
35. | Xây dựng, triển khai Kế hoạch/Đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,… | Các sở, ngành, địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch/ Đề án | 11/2025 |
36. | Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp viễn thông, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | 11/2025 |
37. | Triển khai hạ tầng số, bảo đảm phủ sóng song mạng di động băng thông rộng 5G trên địa bàn tỉnh gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng Internet vệ tinh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương; các doanh nghiệp Viễn thông | Ứng dụng dịch vụ Internet vệ tinh (Starlink) cho người dùng; Phủ sóng 5G đến các khu vực trung tâm, đông dân cư trên địa bàn tỉnh | 6/2025 |
38. | Triển khai đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của UBND tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội | Các đơn vị, địa phương |
| Hoàn thành các CSDL quốc gia; Các CSDL dùng chung của các bộ, ngành; CSDL của tỉnh |
|
38.1. | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.2. | Tiếp nhận và quản lý hồ sơ | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.3. | Hệ thống Cấp mã số BHXH và Quản lý BHYT hộ gia đình | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.4. | Hệ thống quản lý thu và sổ thẻ (TST) | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.5. | Hệ thống Xét duyệt chính sách (TCS) | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.6. | Hệ thống giám định bảo hiểm y tế | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.7. | Cơ sở dữ liệu về cư trú | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.8. | CSDL Căn cước công dân | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.9. | CSDL đăng ký phương tiện | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | CSDL Địa chỉ số quốc gia | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.11 | CSDL Điều tra hình sự | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.12 | CSDL định danh điện tử | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.13 | CSDL định danh điện tử tổ chức | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.14 | CSDL dùng chung về con dấu và kinh doanh có điều kiện | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.15 | CSDL Quản lý phạm nhân, trại viên, học sinh trường giáo dưỡng | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.16 | CSDL về dân cư | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.17 | CSDL về xuất nhập cảnh | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.18 | CSDL tai nạn giao thông | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.19 | CSDL về phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.20 | CSDL Xử lý vi phạm hành chính trong CAND | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.21 | Quản lý số liệu thống kê CAND | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.22 | Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại | Sở Công thương |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.23 | Cơ sở dữ liệu về Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.24 | Cơ sở dữ liệu về Giáo dục Đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.25 | Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng đường bộ | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.26 | Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.27 | Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.28 | Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.29 | Cơ sở dữ liệu về khu công nghiệp, khu kinh tế | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.30 | Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.31 | Cơ sở dữ liệu về đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.32 | Cơ sở dữ liệu về đầu tư công | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.33 | Cơ sở dữ liệu về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.34 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về đấu thầu | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.35 | Cơ sở dữ liệu thống kê | Chi cục Thống kê tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.36 | CSDL về khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.37 | Cơ sở dữ liệu người lao động | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.38 | Cơ sở dữ liệu Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.39 | Cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.40 | Cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.41 | Cơ sở dữ liệu tai nạn lao động | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.42 | Cơ sở dữ liệu cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.43 | Cơ sở dữ liệu học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.44 | Cơ sở dữ liệu ADN của liệt sĩ và thân nhân | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.45 | Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người có công | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.46 | Cơ sở dữ liệu cơ sở trợ giúp xã hội | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.47 | Cơ sở dữ liệu đối tượng trợ giúp xã hội | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.48 | Cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.49 | Cơ sở dữ liệu người khuyết tật | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.50 | Cơ sở dữ liệu người làm công tác xã hội | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.51 | Cơ sở dữ liệu quản lý trẻ em | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.52 | Cơ sở dữ liệu nạn nhân bị mua bán | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.53 | Cơ sở dữ liệu người cai nghiện ma túy và sau cai nghiện ma túy | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.54 | Cơ sở dữ liệu nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.55 | Cơ sở dữ liệu về di cư | Sở Ngoại vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.56 | Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.57 | Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới hành chính | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.58 | Cơ sở dữ liệu về Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.59 | Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.60 | Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (Vnfishbase) | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.61 | Cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.62 | Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.63 | Cơ sở dữ liệu trồng trọt | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.64 | CSDL tổng hợp về tài chính | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.65 | Hệ thống báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.66 | Cơ sở dữ liệu khí tượng thuỷ văn | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.67 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.68 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.69 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đất đai | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 2/2026 |
38.70 | Cơ sở dữ liệu viễn thám | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.71 | CSDL Cơ quan, doanh nghiệp bưu chính | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.72 | CSDL Cơ quan, doanh nghiệp lĩnh vực viễn thông | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.73 | CSDL Doanh thu dịch vụ viễn thông | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.74 | CSDL Cơ quan báo chí | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.75 | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.76 | Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.77 | Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.78 | Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.79 | Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.80 | Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm | Sở Tư pháp |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.81 | CSDL Thành tích thể thao | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.82 | CSDL Sản phẩm quảng cáo | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.83 | CSDL Phòng chống bạo lực gia đình | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.84 | CSDL Hiện vật (Hệ thống thông tin quản lý hiện vật) | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.85 | CSDL Di sản văn hóa phi vật thể (hệ thống thông tin quản lý di sản văn hóa phi vật thể) | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.86 | CSDL Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.87 | Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.88 | Cơ sở dữ liệu cấp nước sạch và thoát nước đô thị | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.89 | Cơ sở dữ liệu về năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân và tổ chức. | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.90 | Cơ sở dữ liệu về Phát triển đô thị | Sở Xây dựng |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.91 | Cơ sở dữ liệu lĩnh vực dự phòng, HIV, AIDS | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.92 | Hệ thống thông tin lĩnh vực sức khỏe bà mẹ trẻ em/sức khỏe sinh sản | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.93 | Cơ sở dữ liệu môi trường cơ sở y tế | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.94 | Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.95 | Cơ sở dữ liệu về nhân lực y tế | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.96 | Cơ sở dữ liệu về khám, chữa bệnh | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.97 | Cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm | Sở Y tế |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.98 | Kho dữ liệu Data warehouse | Ngân hàng nhà nước khu vực |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.99 | CSDL Thông tin tín dụng | Ngân hàng nhà nước khu vực |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | CSDL Mã ngân hàng | Ngân hàng nhà nước khu vực |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Bảng số liệu Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước | Ngân hàng nhà nước khu vực |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Hệ thống Quản lý thông tin khách hàng | Công ty Điện lực Kon Tum |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Hệ thống phần mềm quản lý nghiệp vụ thụ lý, giải quyết các loại vụ, việc dùng chung của Tòa án nhân dân | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Sở Tài chính |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
38.10 | Cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 3/2026 |
38.10 | Cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng. | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 3/2026 |
38.10 | Cơ sở dữ liệu về kết quả khoa học, công nghệ lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng. | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 3/2026 |
38.10 | Xây dựng, số hoá cơ sở dữ liệu về dân tộc, thành phần dân tộc các dân tộc Việt Nam | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 3/2026 |
38.11 | Đồng bộ dữ liệu các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia | Công an tỉnh |
| Hoàn thành, khai thác sử dụng | 6/2026 |
39. | Kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai mở dữ liệu | Các Sở ban ngành, địa phương | Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | Hoàn thành kết nối | 3/2027 |
40. | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh | Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý và không làm ảnh hưởng đến các cơ quan, đơn vị khác có sử dụng thông tin giấy tờ đó cũng sẽ được cắt giảm | 9/2025 và các năm tiếp theo |
41. | Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Thông tin về hệ sinh thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông nghiệp; du lịch; logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo | 6/2026 |
42. | Xây dựng, ban hành Kế hoạch nghiên cứu, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hành chính công, nghiên cứu khoa học, chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 12/2025 |
43. | Tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Cổng thông tin điện tử những sáng kiến, giải pháp đã được lựa chọn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Các sản phẩm, giải pháp được đánh giá, lựa chọn, công bố | Thường xuyên |
IV. | Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia | ||||
44. | - Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền. - Tập trung đào tạo nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến,... Tuyển chọn, cử đi đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao thuộc các lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm ở các nước có nền khoa học và công nghệ tiên tiến (khi đủ điều kiện). | Sở Nội vụ | Các đơn vị, địa phương | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
45. | Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến | Sở Nội vụ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 12/2025 |
46. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 2025 |
47. | Phát triển đội ngũ giảng viên tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo có trình độ đáp ứng việc giảng dạy các ngành phù hợp với định hướng phát triển của địa phương, nhất là lĩnh vực nông, lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin và chuyển đổi số | Các cơ sở giáo dục Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Các đơn vị, địa phương |
| Thường xuyên |
V. | Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh | ||||
48. | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển Chính quyền số | Sở Khoa học và Công nghệ | các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 12/2025 |
49. | Triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ) | Sở Khoa học và Công nghệ | các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 12/2025 |
50. | Tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Văn bản của đơn vị | 2025 và các năm tiếp theo |
51. | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP). | Sở Tài Chính, Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
52. | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình cắt giảm đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 11/2025 |
53. | Triển khai phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 12/2026 |
54. | Xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hoá trên môi trường số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 6/2026 |
55. | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | 6/2026 |
56. | Ứng dụng và triển khai các nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các huyện và thành phố có liên quan | Ứng dụng các hệ thống, nền tảng số được triển khai | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
57. | Triển khai nâng cấp, hoàn thiện, duy trì hệ thống CSDL đất đai nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý đất đai trong giai đoạn hiện nay. (Chuyển từ hệ thống vật lý lên đám mây) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các đơn vị, địa phương | Các hệ thống, nền tảng số được triển khai | 2025 và tiếp tục duy trì cho những năm tiếp theo |
58. | Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Kon Tum. | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Các hệ thống, nền tảng số được triển khai | 2025- 2026 |
59. | Ứng dụng và triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng | Sở Xây dựng | Các đơn vị, địa phương | Các hệ thống, nền tảng số được triển khai | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
60. | Triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các đơn vị, địa phương | Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
61. | Triển khai Kế hoạch và giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số | Công an tỉnh | Các đơn vị, địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Khi Trung ương ban hành |
62. | Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu | Công an tỉnh | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sau khi Bộ hướng dẫn |
63. | Triển khai các giải pháp mã hoá, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sau khi Bộ hướng dẫn |
64. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm | Công an tỉnh | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 4/2026 |
65. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 4/2026 |
66. | Triển khai nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm phát triển kinh tế ban đêm kết nối với Đề án 06. | Các địa phương | Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài chính | triển khai kết nối đề án 06 | 10/2025 |
67. | Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. | Công an tỉnh | Các đơn vị, địa phương | Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
68. | Ứng dụng và Triển khai các giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh. | Sở Y tế |
|
| Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
69. | Triển khai số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
| 2025 và những năm tiếp theo |
70. | Chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương | Cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh | 6/2025 |
71. | Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đổ trong đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương |
| 2026 và những năm tiếp theo |
72. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án Nâng cao năng lực số cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | 4/2027 |
73. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | 4/2027 |
74. | Phát động phong trào thi đua thực hiện chương trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 4/2025 |
VI. | Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp | ||||
75. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh | Sở Khoa học và công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | Sau khi có văn bản của Trung ương |
76. | Triển khai bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp. | Sở Khoa học và công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
77. | Xây dựng Kế hoạch/chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số. | Sở Khoa học và công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Kế hoạch/ Chương trình | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
78. | Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết | Các sở, ngành, địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | được cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Sở, ban ngành, địa phương | Hằng năm |
79. | Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh | Các Sở ngành, đơn vị, địa phương | Khu công nghiệp công nghệ số được triển khai | 2029 |
80. | Xây dựng, triển khai các chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. | Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị, địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Sau khi có văn bản của Trung ương |
81. | Ban hành Kế hoạch đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,... | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương | - | Kế hoạch của UBND tỉnh | Khi Trung ương ban hành |
82. | Thu hút doanh nghiệp công nghệ đặt trụ sở tại tỉnh; sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực tỉnh đang ưu tiên. | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan | Ít nhất 01 doanh nghiệp | 2026 và các năm tiếp theo |
VII. | Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
83. | Cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng do các viện, trường tổ chức theo Đề án của Trung ương về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong phạm vi cả nước đến năm 2030 và những năm tiếp theo nhằm phát triển đội ngũ chuyên gia về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đáp ứng yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Rà soát, bổ sung nội dung đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong các chương trình hợp tác về khoa học và công nghệ với các Viện, trường. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Văn bản của UBND tỉnh | Khi Trung ương ban hành |
84. | Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể về hợp tác với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác nghiên cứu khoa học trong hoạt động nghiên cứu, tư vấn chuyển giao, đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các Viện nghiên cứu, các Trường Đại học và doanh nghiệp của các nước: Hàn Quốc; Israel; Nhật Bản, Thái Lan, Lào… trong các lĩnh vực sản xuất giống cây trồng, nông nghiệp CNC, chế biến dược liệu, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
85. | Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động, chương trình, hội thảo, đổi mới phương pháp quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số do các bộ, ngành và địa phương tổ chức. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| Thường xuyên |
86. | Xây dựng Kế hoạch hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, khoa học, chuyển giao công nghệ thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm hay về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số với các nước (Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia,…) | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Kế hoạch, các hoạt động hợp tác, các biên bản hợp tác đã ký kết | Thường xuyên |
87. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức người Kon Tum đang công tác và sinh sống tại nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. Củng cố, phát triển các hội đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Kon Tum đang công tác và sinh sống tại nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Cơ sở dữ liệu | Thường xuyên |
[1] về Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 71/NQ-CP và Chương trình số 95-CTr/TU về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
[2] Một số lĩnh vực, công nghệ ưu tiên như: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ số, công nghệ chế biến nông lâm sàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, trồng và chế biến dược liệu...
[3] Kế hoạch số 3584/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024
[4] Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31-12-2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật Giao dịch điện tử 2023
- 7Công văn 708/BTTTT-CATTT năm 2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 3584/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2025-2030
- 9Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 179/2024/NĐ-CP quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- 11Nghị quyết 193/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
Kế hoạch 1570/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Chương trình 95-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về "Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia" do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 1570/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra