Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/KH-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 06 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới; Quyết định số 1093/QĐ-BYT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 194-KH/TU ngày 13/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 103/TTr-SYT ngày 22/5/2024 của Giám đốc Sở Y tế và căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 194-KH/TU ngày 13/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung như sau:
1. Mục đích
1.1. Quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 194-KH/TU ngày 13/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Sơn La (Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 194-KH/TU).
1.2. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương và người dân về công tác y tế cơ sở; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng cơ chế, chính sách và bố trí nguồn lực cho công tác y tế cơ sở.
1.3. Xác định nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của các sở, ban, ngành: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 194-KH/TU.
2. Yêu cầu
2.1. Các nhiệm vụ triển khai thực hiện phải bám sát nội dung Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 194-KH/TU và các quy định có liên quan bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi, phù hợp với tình hình thực tiễn của Tỉnh và của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.2. Nội dung Kế hoạch phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp các cấp.
2.3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong Kế hoạch. Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát, nghiên cứu, tổng kết thực tiễn trong triển khai thực hiện.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan tiếp tục tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp sau đây:
1.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 194-KH/TU, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan, cán bộ, đảng viên và nhân dân phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh, yêu cầu của công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu và vai trò, nhiệm vụ của y tế cơ sở. Mở rộng và đa dạng hoá các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khoẻ, phổ biến kiến thức để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ. Các cơ quan báo chí tích cực tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào rèn luyện, nâng cao sức khoẻ toàn dân.
1.2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của y tế cơ sở với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu; sơ cấp cứu, khám chữa bệnh; quản lý sức khoẻ cá nhân và bệnh không lây nhiễm; phòng, chống dịch bệnh và nâng cao sức khoẻ nhân dân thông qua các chương trình y tế công cộng, công tác dân số, tạo điều kiện cho mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ thường xuyên ngay tại cộng đồng, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khoẻ toàn dân.
1.3. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chính quyền, cơ quan chuyên môn trong thực hiện trách nhiệm, nâng cao chất lượng hoạt động và tạo thuận lợi cho người dân trong tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế cơ sở, nhất là người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới gắn với mục tiêu bảo đảm công bằng trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân. Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan, đặc biệt là ngành y tế phải nêu cao trách nhiệm đối với hoạt động của y tế cơ sở thuộc phạm vi phụ trách.
2.1. Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế cơ sở vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm, 10 năm của địa phương.
2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy y tế cơ sở: Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trung tâm y tế cấp huyện; y tế trường học, y tế cơ quan, nông, lâm trường, doanh nghiệp và y tế khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
2.3. Hoạt động của Trạm y tế xã, phường, thị trấn phải gắn với quản lý toàn diện sức khoẻ cá nhân; quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính, dinh dưỡng cộng đồng; thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo mô hình y học gia đình; kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại; kết hợp quân y và dân y; gắn với y tế trường học.
2.4. Thực hiện thống nhất mô hình tổ chức, quản lý đối với Trung tâm y tế cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý toàn diện trước ngày 01/7/2025; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, dân số, an ninh, an toàn thực phẩm trên địa bàn; có nhiệm vụ quản lý, hướng dẫn nâng cao chất lượng nguồn lực và tổ chức hoạt động chuyên môn của y tế cơ sở.
2.5. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu, xây dựng tiêu chí và tổ chức hệ thống trạm y tế phù hợp với quy mô, cơ cấu dân số, điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế của người dân ở từng khu vực, địa bàn, không nhất thiết theo địa giới hành chính.
2.6. Nghiên cứu nâng cấp cơ sở y tế cũ hoặc thành lập mới cơ sở y tế tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất phù hợp với quy mô lao động, điều kiện thực tiễn và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người lao động.
2.7. Rà soát, sắp xếp hệ thống y tế trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm mỗi trường học có nhân viên phụ trách công tác y tế trường học (nhân viên chuyên trách hoặc phân công nhân viên kiêm nhiệm theo dõi công tác y tế trường học) hoặc ký hợp đồng cung ứng dịch vụ với cơ sở y tế ở địa phương; các trung tâm y tế cấp huyện, trạm y tế cấp xã có phân công cán bộ phụ trách công tác y tế trường học.
3.1. Vận động tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kỹ thuật, tài chính để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho y tế cơ sở.
3.2. Đổi mới phương thức phân bổ ngân sách dựa trên kết quả hoạt động và điều kiện thực tiễn; áp dụng phương thức Nhà nước đặt hàng. Hoàn thiện các gói dịch vụ y tế cơ bản để giao nhiệm vụ cho y tế cơ sở thực hiện.
3.3. Chi trả theo hướng khuyến khích cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, quản lý sức khoẻ dân cư tại cộng đồng. Tăng cường nguồn lực cho y tế dự phòng, sàng lọc và phát hiện bệnh sớm.
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế cơ sở
4.1. Phấn đấu đến năm 2030, 100% các Trạm Y tế có ít nhất một bác sĩ cơ hữu; 100% thôn, bản có một nhân viên y tế được đào tạo chuyên môn.
4.2. Thống nhất mô hình tổ chức, quản lý đối với Trung tâm y tế cấp huyện theo hướng chịu sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.3. Rà soát vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và tuyển dụng với số lượng, cơ cấu phù hợp, đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại y tế cơ sở.
4.4. Bảo đảm tiền lương, phụ cấp, chế độ đãi ngộ cho nhân lực y tế cơ sở tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ và đặc thù công việc.
4.5. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế cơ sở, nhất là công tác đào tạo bác sĩ và nhân viên y tế thôn bản; có chính sách đào tạo đặc thù cho khu vực khó khăn, khu vực biên giới, địa phương thiếu nguồn nhân lực tại cơ sở; phối hợp linh hoạt các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức y khoa liên tục.
4.6. Có chính sách đột phá để thu hút nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi làm việc, gắn bó lâu dài tại y tế cơ sở, nhất là vùng khó khăn, biên giới. Ban hành quy định và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả việc luân phiên, luân chuyển, điều động nhân lực y tế để hỗ trợ thường xuyên cho y tế cơ sở.
5. Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động của y tế cơ sở
5.1. Chú trọng phòng bệnh, nâng cao sức khoẻ, sàng lọc phát hiện sớm bệnh, tật; đẩy mạnh quản lý và điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính, chăm sóc dài hạn tại y tế cơ sở; thực hiện quản lý sức khoẻ người dân tại gia đình và cộng đồng. Sớm hoàn thành mục tiêu mọi người dân đều được theo dõi, quản lý sức khoẻ toàn diện.
5.2. Phấn đấu đến năm 2030, tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 96,35% dân số trở lên; trên 95% người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả; trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; người có nguy cơ cao mắc bệnh được kiểm tra sức khoẻ ít nhất mỗi năm một lần, hướng tới kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho toàn dân.
5.3. Phát triển mô hình bác sĩ gia đình, thiết lập hệ thống chuyển tuyến chuyên môn linh hoạt. Xây dựng quy định việc chuyển tuyến chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm thực hiện hiệu quả chủ trương phát triển y tế cơ sở và chăm sóc sức khỏe ban đầu.
5.4. Phát huy vai trò, hiệu quả của y học cổ truyền trong phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ. Đẩy mạnh kết hợp quân - dân y, y tế cơ sở gắn kết với y tế trường học, nâng cao năng lực y tế vùng khó khăn, biên giới.
5.5. Triển khai đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động của y tế cơ sở; đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, tăng cường kết nối giữa y tế cơ sở với y tế tuyến trên và người dân trong tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh từ xa; thống kê, quản lý dữ liệu về y tế cơ sở thống nhất với hệ thống y tế trong cả nước, gắn với bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân, thông tin cá nhân.
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan chủ động, tích cực triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, phổ biến, vận động hội viên, đoàn viên và nhân dân tích cực tham gia các phong trào rèn luyện, nâng cao sức khỏe, phòng, chống dịch bệnh, chủ động chăm sóc sức khỏe của bản thân và cộng đồng; giám sát việc thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg, Kế hoạch số 194-KH/TU và Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan để thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện; tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả ở địa phương, cơ quan, đơn vị; định kỳ hằng năm (trước ngày 15/11), báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan, cán bộ, đảng viên và Nhân dân phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh, yêu cầu của công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu và vai trò, nhiệm vụ của y tế cơ sở. Mở rộng và đa dạng hoá các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe, phổ biến kiến thức để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ. | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của y tế cơ sở với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu; sơ cấp cứu, khám chữa bệnh; quản lý sức khoẻ cá nhân và bệnh không lây nhiễm; phòng, chống dịch bệnh và nâng cao sức khoẻ Nhân dân thông qua các chương trình y tế công cộng, công tác dân số, tạo điều kiện cho mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ thường xuyên ngay tại cộng đồng, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khoẻ toàn dân. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
3 | Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chính quyền, cơ quan chuyên môn trong thực hiện trách nhiệm, nâng cao chất lượng hoạt động và tạo thuận lợi cho người dân trong tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế cơ sở, nhất là người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới gắn với mục tiêu bảo đảm công bằng trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân | Người đứng đầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế cơ sở vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm, 10 năm của địa phương. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố | Sở Y tế và các Sở, ngành có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế các huyện, thành phố theo chủ trương thực hiện thống nhất mô hình tổ chức, quản lý đối với trung tâm y tế cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý toàn diện. | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Tài chính và các sở, ngành cơ quan liên quan; Trung tâm y tế các huyện, thành phố | Trước ngày 01/7/2025 |
6 | Căn cứ quy mô lao động và khả năng đáp ứng của các trung tâm y tế tuyến huyện, các trạm y tế tuyến xã tại địa bàn có các khu công nghiệp, khu chế xuất để mở rộng, nâng cấp các cơ sở y tế hiện có hoặc thành lập mới các cơ sở y tế tại các khu công nghiệp, khu chế xuất theo hướng dẫn của Bộ Y tế. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành cơ quan liên quan | Từ năm 2026 |
7 | Vận động tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kỹ thuật, tài chính để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho y tế cơ sở. | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Có chính sách đột phá để thu hút nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi làm việc, gắn bó lâu dài tại y tế cơ sở, nhất là vùng khó khăn, biên giới. | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm, phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo phân cấp của Chính phủ và tuyển dụng với số lượng, cơ cấu phù hợp, đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại y tế cơ sở. | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Y tế và các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
10 | Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế cơ sở, nhất là công tác đào tạo bác sĩ và nhân viên y tế thôn bản; có chính sách đào tạo đặc thù cho khu vực khó khăn, khu vực biên giới, địa phương thiếu nguồn nhân lực tại cơ sở; phối hợp linh hoạt các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức y khoa liên tục. | UBND các huyện, thành phố | Sở Y tế; các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
11 | Ban hành quy định và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả việc luân phiên, luân chuyển, điều động nhân lực y tế để hỗ trợ thường xuyên cho y tế cơ sở. | UBND các huyện, thành phố; Sở Y tế | Sở Nội vụ; Các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
12 | Chú trọng phòng bệnh, nâng cao sức khoẻ, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật; đẩy mạnh quản lý và điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính, chăm sóc dài hạn tại y tế cơ sở; thực hiện quản lý sức khoẻ người dân tại gia đình và cộng đồng. Sớm hoàn thành mục tiêu mọi người dân đều được theo dõi, quản lý sức khoẻ toàn diện. | Sở Y tế | Các sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
13 | Phát triển mô hình bác sĩ gia đình, thiết lập hệ thống chuyển tuyến chuyên môn linh hoạt. Xây dựng quy định việc chuyển tuyến chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm thực hiện hiệu quả chủ trương phát triển y tế cơ sở và chăm sóc sức khỏe ban đầu. | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
14 | Phát huy vai trò, hiệu quả của y học cổ truyền trong phòng, chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ. Đẩy mạnh kết hợp quân - dân y, y tế cơ sở gắn kết với y tế trường học, nâng cao năng lực y tế vùng khó khăn, biên giới. | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
15 | Triển khai đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động của y tế cơ sở; đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, tăng cường kết nối giữa y tế cơ sở với y tế tuyến trên và người dân trong tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh từ xa; thống kê, quản lý dữ liệu về y tế cơ sở thống nhất với hệ thống y tế trong cả nước, gắn với bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân, thông tin cá nhân. | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
16 | Phấn đấu đến năm 2030, tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 96,35% dân số trở lên; trên 95% người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả; trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; người có nguy cơ cao mắc bệnh được kiểm tra sức khoẻ ít nhất mỗi năm một lần, hướng tới kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho toàn dân./. | Sở Y tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
- 3Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng
- 4Quyết định 1093/QĐ-BYT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Quyết định 281/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 281/QĐ-TTg và Kế hoạch 194-KH/TU triển khai Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 156/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra