Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 7 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia, Công văn số 1354/BTNMT-BĐKH ngày 16/3/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Thiết lập và vận hành Hệ thống giám sát, đánh giá cấp tỉnh để giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 156/KH-UBND về Tổ chức thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Cung cấp cơ sở cho việc quản lý, điều phối và nâng cao hiệu quả thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Yêu cầu
Xác định rõ các nội dung và chỉ số giám sát, đánh giá; trách nhiệm thực hiện; cơ sở dữ liệu giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Lạng Sơn trên cơ sở hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
1. Công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu
- Hoàn thiện thể chế, chính sách;
- Xây dựng và ban hành, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án;
- Xây dựng báo cáo về thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Lồng ghép nội dung thích ứng biến đổi khí hậu vào quy hoạch, kế hoạch;
- Hoàn thiện tổ chức, bộ máy và nhân lực ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Tăng cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu trong các lĩnh vực
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
- Môi trường và đa dạng sinh học;
- Tài nguyên nước;
- Giao thông vận tải;
- Xây dựng, đô thị;
- Công nghiệp, thương mại và dịch vụ;
- Y tế và sức khỏe cộng đồng;
- Lao động, xã hội;
- Văn hóa, thể thao, du lịch.
3. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu
- Quan trắc khí tượng thủy văn; giám sát biến đổi khí hậu;
- Quản lý rủi ro thiên tai.
4. Nguồn lực cho thích ứng với biến đổi khí hậu
- Nguồn lực đầu tư;
- Quản lý, sử dụng nguồn lực đầu tư.
5. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ;
- Hợp tác quốc tế.
6. Đào tạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về biến đổi khí hậu;
- Hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.
Các nội dung và chỉ số giám sát, đánh giá chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
III. CƠ SỞ DỮ LIỆU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
Cơ sở dữ liệu giám sát, đánh giá được xây dựng và vận hành trực tuyến, bảo đảm an toàn thông tin, bao gồm:
1. Thông tin về tiến độ, kết quả thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; báo cáo giám sát, đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các thông tin khác có liên quan.
2. Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu.
Kinh phí tổ chức thực hiện Hệ thống giám sát, đánh giá được sử dụng nguồn ngân sách nhà nước (chi sự nghiệp bảo vệ môi trường) và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện nội dung giám sát, đánh giá theo Kế hoạch này;
- Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trong phạm vi quản lý;
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đảm bảo cung cấp, chia sẻ thông tin cập nhật về tiến độ, kết quả thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Chủ trì hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố vận hành phần mềm báo cáo kết quả giám sát, đánh giá trực tuyến do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp;
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đánh giá toàn diện kết quả thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu theo định kỳ 05 năm;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
- Tổ chức giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý;
- Cập nhật thông tin về tiến độ, kết quả thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống giám sát, đánh giá theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá trước ngày 10 tháng 12 hằng năm qua hệ thống trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường (Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II của Kế hoạch này) để tổng hợp, xây dựng báo cáo về kết quả giám sát gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung các nội dung giám sát, đánh giá bảo đảm phù hợp với thực tiễn trong quá trình triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 4646/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-CTr/TU về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước, nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Kế hoạch 1385/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Chương trình hành động 899/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 1Kế hoạch 4646/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-CTr/TU về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước, nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1354/BTNMT-BĐKH năm 2022 thực hiện Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Kế hoạch 1385/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Chương trình hành động 899/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 148/QĐ-TTg về hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 154/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra