Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHÁM SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2020
Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng về việc quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (viết tắt là Thông tư 16);
Căn cứ Công văn số 3026/H41-H50 ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (viết tắt là Công văn 3026);
Thực hiện Kế hoạch số 55/KH-HĐNVQS ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng NVQS tỉnh về việc tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020,
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (NVQS), nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (CAND) chuẩn bị gọi công dân nhập ngũ năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm nắm chắc chất lượng công tác khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND năm 2020, kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
- Giúp các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND đúng Thông tư 16, Công văn 3026, bảo đảm chính xác, khách quan, tránh sai sót trong việc khám sức khỏe cho công dân, ảnh hưởng đến chất lượng tuyển quân năm 2020.
2. Yêu cầu
- Các địa phương tổ chức khám sức khỏe cho công dân đúng theo kế hoạch đã xác định, tiến hành điều động khám sức khỏe đúng đối tượng, tổ chức địa điểm khám sức khỏe bảo đảm an toàn, sạch sẽ, thoáng mát và nghiêm túc.
- Chuẩn bị đầy đủ các nội dung theo kế hoạch, trong quá trình đoàn kiểm tra kết luận có chỉ huy đơn vị, lãnh đạo các địa phương và Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe của các địa phương cùng tham gia.
- Cán bộ dự kiểm tra phải có mặt đầy đủ, nắm chắc nội dung công việc của mình được phân công.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
1. Nội dung kiểm tra, giám sát công tác tổ chức khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền đối với công tác khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
- Kế hoạch khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND của các địa phương.
- Quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
- Quyết định thành lập đoàn khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
- Quyết định gọi khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND (có danh sách đủ điều kiện khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND và danh sách không đủ sức khỏe sau khi sơ tuyển).
- Kiểm tra việc công khai 04 loại danh sách xét duyệt NVQS, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Việc chấp hành quy định gọi khám của công dân và kết quả khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND đến thời điểm kiểm tra; quá trình khám sức khỏe của Hội đồng khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND của Hội đồng khám sức khỏe NVQS các địa phương.
- Kiểm tra phiếu sức khỏe đã khám từ đầu đến thời điểm kiểm tra.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động, đôn đốc công dân đi khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
- Biện pháp xử lý những trường hợp trốn, chống khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND.
2. Đơn vị kiểm tra
Kiểm tra tất cả các địa phương (theo lịch khám của các địa phương).
3. Phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra trực tiếp tại Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố; Ban CHQS xã, phường, thị trấn.
- Kiểm tra, giám sát tại địa điểm khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND; đối chiếu kết luận các chuyên khoa của hội đồng khám và bệnh tật thực tế của công dân với Thông tư 16, Công văn 3026.
- Kết thúc kiểm tra đoàn kiểm tra sẽ kết luận, thành phần gồm các thành viên đoàn kiểm tra của tỉnh; đại diện Ban CHQS, trợ lý Quân lực, Công an, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe NVQS các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng NVQS, Trưởng Công an các xã, phường, thị trấn.
III. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra, giám sát của tỉnh
- Bộ CHQS tỉnh 05 đồng chí: Phó Tham mưu trưởng Bộ CHQS tỉnh làm trưởng đoàn. Các cơ quan: Ban Quân lực/PTM (02 đồng chí); Ban Quân y/PHC, Ban Bảo vệ an ninh/PCT (mỗi cơ quan 01 đồng chí).
- Sở Y tế tỉnh 03 đồng chí (01 đồng chí Phòng nghiệp vụ Y/Sở Y tế: Phó đoàn; 01 Bác sỹ chuyên khoa mắt; 01 Bác sỹ Phòng chống HIV-AIDS).
- Công an tỉnh 02 đồng chí (01 đồng chí phụ trách công tác tuyển quân, 01 Bác sỹ).
2. Cấp huyện, thị xã, thành phố
- Đại diện chỉ huy, Trợ lý Quân lực/Ban CHQS, Công an các huyện, thị xã, TP.
- Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Trưởng Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố.
3. Cấp xã, phường, thị trấn
- Chủ tịch UBND - Chủ tịch Hội đồng NVQS.
- Chỉ huy trưởng - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng NVQS; Trưởng Công an - Phó Chủ tịch Hội đồng NVQS.
IV. THỜI GIAN
Kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe NVQS, nghĩa vụ tham gia CAND theo kế hoạch và lịch của các huyện, thị xã, thành phố (thời gian cụ thể đi kiểm tra sẽ thông báo sau).
V. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
- Bảo đảm tài liệu của các ngành phục vụ cho công tác kiểm tra.
- Bảo đảm kinh phí cho Đoàn kiểm tra, giám sát.
- Bảo đảm phương tiện chở đoàn kiểm tra, giám sát của tỉnh đi công tác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ CHQS tỉnh
- Chủ trì hiệp đồng, thông báo kế hoạch, thời gian kiểm tra của tỉnh cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các thành viên Đoàn kiểm tra.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công tác tuyển quân, nắm chắc tiến độ khám, kết quả khám và tình hình mọi mặt của các địa phương báo cáo kịp thời, sau khi kết thúc kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng NVQS tỉnh (Bộ CHQS tỉnh).
- Bảo đảm phương tiện chở đoàn đi kiểm tra theo đúng kế hoạch.
- Dự toán kinh phí bảo đảm cho đoàn kiểm tra.
2. Công an tỉnh, Sở Y tế
- Phân công cán bộ phối hợp với Bộ CHQS tỉnh kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe NVQS và nghĩa vụ tham gia CAND năm 2020 của các địa phương.
- Nắm chắc tiến độ khám, kết quả khám và tình hình mọi mặt của các địa phương tổng hợp báo cáo lãnh đạo Sở Y tế và Công an tỉnh (cán bộ đi kiểm tra của Công an tỉnh, Sở Y tế, chủ động liên hệ Bộ CHQS tỉnh để xe chở đi).
3. Các thành viên đoàn kiểm tra
Theo chức năng, nhiệm vụ tham gia cùng đoàn kiểm tra của tỉnh kiểm tra các nội dung theo chuyên môn; chuẩn bị tài liệu, các văn bản có liên quan phục vụ kiểm tra.
4. Các địa phương được kiểm tra
Chủ động chuẩn bị đầy đủ các nội dung theo kế hoạch phục vụ cho Đoàn kiểm tra, giám sát của tỉnh kiểm tra chặt chẽ, chu đáo.
Nhận được kế hoạch này, yêu cầu Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc./.
| Q. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2019 quy định Danh mục nghề, mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Kế hoạch 2756/KH-UBND năm 2019 về hiệp đồng giữa địa phương giao quân và đơn vị nhận quân năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Công văn 1888/SYT-NVY năm 2019 về tăng cường quản lý công tác khám sức khỏe do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2020 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2019 quy định Danh mục nghề, mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Kế hoạch 2756/KH-UBND năm 2019 về hiệp đồng giữa địa phương giao quân và đơn vị nhận quân năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Công văn 1888/SYT-NVY năm 2019 về tăng cường quản lý công tác khám sức khỏe do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2020 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 154/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra