- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1526/KH-BTP | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá toàn diện kết quả, tác động; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 (sau đây gọi là Chương trình mục tiêu quốc gia).
1.2. Trên cơ sở kết quả đạt được, tác động, tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ được giao, đề xuất nguyên tắc, chủ trương, cơ chế, chính sách và định hướng, giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
1.3. Tôn vinh, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2010 - 2020.
2. Yêu cầu
2.1. Việc tổng kết phải bám sát các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia, tiêu chí xã nông thôn mới, Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05/3/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia.
2.2. Việc tổng kết phải nghiêm túc, toàn diện, thiết thực; đánh giá đúng thực tế, khách quan; bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và đạt mục đích đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ “đánh giá, công nhận và xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1600/QĐ-TTg) và tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1980/QĐ-TTg)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Đã hoàn thành.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn và Đề cương Báo cáo tổng kết (Công văn số 1201/BTP-PBGDPL ngày 09/4/2019 của Bộ Tư pháp).
b) Chỉ đạo, hướng dẫn tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”
- Đơn vị chủ trì: Vụ Thi đua – Khen thưởng.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng và lĩnh vực quản lý nhà nước được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Đánh giá kết quả thực hiện nội dung thành phần: “Đánh giá, công nhận và xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg giai đoạn 2016 - 2020
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8/2019.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết về nội dung thành phần.
b) Đánh giá kết quả tham gia xây dựng, thẩm định, hoàn thiện các văn bản, chính sách về nông nghiệp, nông thôn và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2010 – 2020
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2019.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả.
c) Đánh giá kết quả thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”; đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong tham gia Phong trào theo hướng dẫn của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương và quy định pháp luật về thi đua khen thưởng
- Đơn vị chủ trì: Vụ Thi đua - Khen thưởng.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện:
+ Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào thi đua: Tháng 7/2019.
+ Thực hiện khen thưởng: Quý II-III/2019.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả, Quyết định khen thưởng.
d) Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết của Bộ Tư pháp về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2010 – 2020; đề xuất nguyên tắc, chủ trương, cơ chế, chính sách và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng, các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9/2019.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết.
3. Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất định hướng giai đoạn sau năm 2020
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9/2019.
- Sản phẩm: Kế hoạch tổ chức Hội nghị, Báo cáo kết quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ.
b) Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoạt động chủ động bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn thi hành và nguồn kinh phí hợp pháp khác./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Kế hoạch 707/KH-BTP về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 04/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 129/TANDTC-TĐKT năm 2019 hướng dẫn tổng kết phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân ban hành
- 4Quyết định 1172/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 58/BXD-QHKT năm 2019 về báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện công tác quy hoạch thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng
- 6Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 41/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 707/KH-BTP về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 04/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 7Công văn 129/TANDTC-TĐKT năm 2019 hướng dẫn tổng kết phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân ban hành
- 8Quyết định 1172/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Công văn 58/BXD-QHKT năm 2019 về báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện công tác quy hoạch thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng
- 10Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 41/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Kế hoạch 1526/KH-BTP năm 2019 về tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1526/KH-BTP
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/05/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định