Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15123/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu; góp phần tạo dựng môi trường kinh doanh, đầu tư của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch, hướng tới mục tiêu chung xây dựng một nền hành chính phục vụ, chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả.
- Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính (TTHC); tăng cường chất lượng việc công bố, công khai minh bạch thủ tục hành chính; rà soát đánh giá thủ tục hành chính nhằm phát hiện, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không phù hợp; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính theo quy định; xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC, tăng cường kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC..., nhằm tạo nên chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của cán bộ và nhân dân về công tác kiểm soát TTHC.
2. Yêu cầu:
- Nội dung kế hoạch bảo đảm sự phân công công việc hợp lý, xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn trong quá trình triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện tốt dịch vụ công trực tuyến kết hợp với bưu chính công ích; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo hiệu quả và đúng thời gian quy định.
- Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc; đồng thời xử lý nghiêm những cá nhân, tập thể thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. Hoàn thiện các quy chế, quy định về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Cập nhật, sửa đổi các quy định liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính do trung ương ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản triển khai | Thường xuyên |
3 | Kiện toàn Hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
B. Về tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ đầu mối của các sở, ban, ngành, cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ | Quý II/2020 |
1 | Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính, dịch vụ công (thời gian, quy trình, thành phần hồ sơ...) của cấp sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định (quy trình nội bộ, quy trình điện tử) | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục cập nhật, lựa chọn những hồ sơ đã hoàn thành đầy đủ, rõ ràng làm bộ hồ sơ mẫu để công khai cho người dân, doanh nghiệp biết, tham khảo; đảm bảo tối thiểu 50% thủ tục hành chính có bộ hồ sơ mẫu | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, | Bộ hồ sơ mẫu | Thường xuyên |
3 | Công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên trang điện tử của đơn vị | Các sở, ban ngành tỉnh; Trung tâm HCC; UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin Truyền thông | Công khai trên website | Thường xuyên |
4 | Cập nhật TTHC đã được công bố lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành | TTHC đã được công bố | Thường xuyên |
5 | Hoàn thiện đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu thủ tục hành chính trên hệ thống của Trung ương với địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Kết nối, chia sẻ dữ liệu TTHC từ CSDL quốc gia với cổng DVC tỉnh, các trang thông tin điện tử... | Quý II/2020 |
6 | Rà soát bố trí các ngành, lĩnh vực, các dịch vụ công cần thiết cho người dân, doanh nghiệp vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa (như: Bảo hiểm xã hội, xử phạt vi phạm hành chính, Công an...) | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng; UBND tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông | Các dịch vụ công, cấu hình lên phần mềm | Thường xuyên |
7 | Mở rộng việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết theo mô hình "phi địa giới hành chính" | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC, DVC | Thường xuyên |
8 | Rà soát, hoàn chỉnh các thủ tục hành chính liên thông, thí điểm liên thông từ năm 2019 về trước, chuẩn hóa các quy trình giải quyết hồ sơ liên thông đã được cấu hình trên phần mềm một cửa, xác định rõ trách nhiệm từng khâu tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết, trả kết quả, kết thúc hồ sơ trên phần mềm... từ cấp xã, cấp huyện lên cấp sở | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các thủ tục, quy trình liên thông được chuẩn hóa, cấu hình lên phần mềm | Quý II/2020 |
9 | Tiếp tục bổ sung thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục hành chính, dịch vụ công cần thiết | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các thủ tục, quy trình liên thông được cấu hình lên phần mềm | Thường xuyên |
10 | Tiếp tục rà soát hoàn thiện, mở rộng ứng dụng tích hợp thông báo kết quả giải quyết TTHC qua tin nhắn SMS; đẩy mạnh ứng dụng Zalo phục vụ người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả gửi tin nhắn SMS cho người dân; các tiện ích zalo | Quý I/2020 |
11 | Rà soát, hoàn thiện danh mục TTHC cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 tại các cấp | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Danh mục DVC mức 3, 4 | Quý I/2020 |
D. Kiểm soát việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, DVC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin Truyền thông | Báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên |
2 | Triển khai các giải pháp khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến (mức độ 3, 4) trên tổng số hồ sơ của đơn vị, địa phương đạt 20% trở lên | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả hồ sơ nộp mức 3, 4 | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục kiện toàn Trang thông tin cải cách hành chính, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương để cập nhật, cung cấp, công khai thông tin về cải cách hành chính, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả kiện toàn các Trang thông tin điện tử | Thường xuyên |
4 | Rà soát, tổ chức triển khai 4 tại chỗ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, xã | Văn bản hướng dẫn | Thường xuyên |
E. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính và trên cổng thông tin, trang thông tin điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Kết quả xử lý phản ánh kiến nghị đã được công khai | Thường xuyên |
2 | Công khai kết quả khảo sát ý kiến người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận Một cửa các địa phương, trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả khảo sát ý kiến đã được công khai | Cập nhật công khai thường xuyên, bắt đầu từ Quý I/2020 |
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành của tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án kiến nghị Đơn giản hóa TTHC | Từ tháng 02 đến tháng 9/2020 |
2 | Xây dựng Phương án đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính chung của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Phương án đơn giản hóa TTHC chung của tỉnh | Quý III/2020 |
3 | Tổ chức đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
G. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành có liên quan | Báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Phối hợp kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin Truyền thông và các đơn vị liên quan | Báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Khảo sát ý kiến người dân, doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, xã | Kế hoạch; Báo cáo kết quả khảo sát | Hàng tháng |
H. Chỉ đạo và triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Triển khai các phương án hỗ trợ doanh nghiệp như tổ chức đối thoại, hướng dẫn, giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Các cuộc đối thoại với doanh nghiệp | Theo tiến độ phê duyệt |
2 | Tổ chức các chương trình thực tế đối thoại trực tiếp lãnh đạo UBND huyện giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến giải quyết TTHC, CCHC được thực hiện tại địa phương | Đài Phát thanh - Truyền hình, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các chương trình tại địa phương | Hàng tháng |
3 | Tiếp tục rà soát chuẩn hóa hệ thống Tổng đài 1022, đảm bảo theo dõi việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục thực hiện nghiêm Kế hoạch số 9784/KH-UBND ngày 24/11/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước. | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh. | Báo cáo của từng cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
5 | Kiện toàn nhân sự tại TT Hành chính công; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã. | Quyết định | Thường xuyên |
6 | Xây dựng Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo chung của tỉnh năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện | Phương án đơn giản hóa báo cáo chung của tỉnh | Quý IV/2020 |
7 | Báo cáo tình hình, kết quả thực liên kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ, đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh | Đơn vị có liên quan | Báo cáo của từng đơn vị; báo cáo của UBND tỉnh | Theo định kỳ và đột xuất |
8 | Hoàn chỉnh, sử dụng hiệu quả hệ thống giám sát (camera) tập trung các xã, huyện về tỉnh để quản lý, kiểm tra, giám sát việc giải quyết hồ sơ của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông, các: đơn vị, địa phương | Hoàn chỉnh kết nối hệ thống toàn tỉnh; trích xuất dữ liệu phục vụ quản lý | Quý III/2020 |
9 | Rà soát, đề xuất hỗ trợ cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành; UBND cấp huyện, xã | Văn bản đề xuất | Quý I/2020 |
1. Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa xác định các nhiệm vụ trọng tâm, biện pháp cụ thể, xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính đúng nội dung, tiến độ đề ra.
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành trước ngày 31 tháng 01 năm 2020.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa rà soát lại cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện và xã, phường, thị trấn; kịp thời ban hành Quyết định thay đổi, bổ sung đảm bảo đủ nhân lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 2Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 7Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
Kế hoạch 15123/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- Số hiệu: 15123/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra