- 1Quyết định 5157/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 7071/KH-SKHĐT năm 2018 về tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tại Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/KH-SKHĐT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 3 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Kế hoạch số 934/KH-SKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện tốt công tác rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của từng lĩnh vực đều đạt trên 90%.
- Có từ 80% trở lên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; trong đó có từ 10% trở lên số hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính, có từ 15% trở lên số hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân về các quy định hành chính liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính 30% phòng chuyên môn nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch có đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Phân công nhiệm vụ các phòng chuyên môn hợp lý.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Xây dựng, ban hành các kế hoạch, thông báo liên quan hoạt động kiểm soát TTHC theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kiểm soát TTHC
- Rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Đánh giá tác động của thủ tục hành chính.
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề xuất giải pháp cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, nhất là thủ tục liên quan đến kinh doanh, đầu tư.
- Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra quy trình thực hiện và việc thực hiện thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
3. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 8550/KH-SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ trong quy trình liên thông, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực trong thực hiện cơ chế kiểm soát quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đã đủ yêu cầu, điều kiện thực hiện; tập trung thực hiện đối với danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2018 - 2019 theo Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, trong đó có lồng ghép các nội dung về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính đặc biệt là trong lĩnh vực đăng ký đầu tư, lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 7071/KH-SKHĐT ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2018-2019.
- Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp qua hình ảnh, video, pano... trên Trang Thông tin điện tử của Sở và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Công tác thông tin, báo cáo
Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo định kỳ hàng quý và năm, trong đó:
- Báo cáo quý I: Thống kê số liệu thực tế được tính từ ngày 16 tháng 12 của kỳ báo cáo quý IV năm trước đến hết ngày 15 tháng 3 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo quý II: Thống kê số liệu thực tế được tính từ ngày 16 tháng 3 đến hết ngày 15 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo quý III: Thống kê số liệu thực tế được tính từ ngày 16 tháng 6 đến hết ngày 15 tháng 9 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo 1 năm: Thống kê số liệu thực tế được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Thời hạn gửi báo cáo: Các phòng thực hiện biểu mẫu số 05a/VPCP/KSTT, 06b/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI và tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) gửi về Văn phòng chậm nhất là ngày 19 tháng 3 (đối với báo cáo quý I), ngày 19 tháng 6 (đối với báo cáo quý II), ngày 20 tháng 9 (đối với báo cáo quý III) và ngày 19 tháng 12 (đối với báo cáo năm).
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 (đính kèm phụ lục)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Sở năm 2019.
2. Lãnh đạo các phòng chuyên môn
- Nghiêm túc phổ biến, triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả, hoàn thành các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính theo lĩnh vực được giao; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các thủ tục hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở gửi Văn phòng tổng hợp; thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Đảng ủy Sở, Ban Giám đốc Sở về kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Văn phòng
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Trường hợp các phòng, cá nhân không thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng báo cáo Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 1511/KH-SKHĐT ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
STT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | SẢN PHẨM DỰ DIẾN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | ||||
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Kế hoạch kiểm soát TTHC | Văn phòng |
| Quý I/2019 | Kế hoạch |
2 | Kế hoạch kiểm tra Cải cách hành chính năm 2019 | Văn phòng | Các phòng | Quý II/2019 | Kế hoạch |
II | Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kiểm soát TTHC | ||||
1 | Rà soát, kiện toàn cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc khi cán bộ, công chức làm đầu mối của Sở có sự thay đổi | Văn phòng |
| Năm 2019 | Văn bản |
2 | Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng | Các phòng | Năm 2019 | Văn bản |
3 | Rà soát và dự thảo quyết định công bố các thủ tục hành chính/Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan cấp trên, Quyết định công bố thủ tục hành chính/Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các phòng có thủ tục hành chính | Văn phòng | Năm 2019 | Văn bản dự thảo Quyết định công bố |
4 | Công khai thủ tục hành chính/Danh mục thủ tục hành chính | Văn phòng | Các phòng có thủ tục hành chính | Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định | Thủ tục hành chính/Danh mục thủ tục hành chính được công khai |
5 | Dự thảo quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành | Các phòng có thủ tục hành chính | Văn phòng | Năm 2019 | Văn bản |
6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển đến | Các phòng có thủ tục hành chính | Văn phòng | Thời hạn xử lý, trả lời 01 phản ánh, kiến nghị: 20 ngày kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị | Văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị; văn bản xử lý/trả lời phản ánh kiến nghị |
7 | Thực hiện Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các phòng có thủ tục hành chính | Văn phòng | Năm 2019 | Văn bản |
8 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, (trong đó chú trọng việc giải quyết thủ tục hành chính) lồng ghép với nội dung kiểm tra cải cách hành chính của Sở | Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở | Các phòng | Năm 2019 | Thông báo kiểm tra; biên bản kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra... |
III | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 8550/KH-SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | ||||
1 | Triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ theo Kế hoạch số 8550/KH-SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng | Phòng Thông tin, các phòng có thủ tục hành chính | Theo Kế hoạch cụ thể | Văn bản, báo cáo |
2 | Kiện toàn Bộ phận một cửa theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ | Văn phòng | Các phòng | Quý I/2019 | Bộ phận một cửa được kiện toàn |
3 | Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho các thủ tục lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam theo Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố, gồm: - Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. - Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Thực hiện hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Thủ tục nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. - Thủ tục điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Thủ tục điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư). - Thủ tục cung cấp thông tin về dự án đầu tư. | Phòng Đăng ký đầu tư | Phòng Thông tin, Văn phòng | Năm 2019 | Hồ sơ của các thủ tục này được tiếp nhận qua mạng |
4 | Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho các thủ tục lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố và tổ chức đăng ký để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, gồm: - Thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc chia doanh nghiệp. - Thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp. - Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc chia doanh nghiệp. - Thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc tách doanh nghiệp. - Thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp. - Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp. - Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh). - Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh). | Phòng Đăng ký kinh doanh | Phòng Thông tin, Văn phòng | Năm 2019 | Hồ sơ của các thủ tục này được tiếp nhận qua mạng |
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Các phòng có thủ tục hành chính | Văn phòng | Năm 2019 | Hồ sơ được nhận và trả qua dịch vụ bưu chính công ích |
III | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 7071/KH-SKHĐT ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2018-2019 | Văn phòng | Các phòng | Năm 2019 | Báo cáo |
2 | Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp qua hình ảnh, video, pano... trên Trang Thông tin điện tử của Sở và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các phòng | Văn phòng, Phòng Thông tin | Năm 2019 | Các sản phẩm tuyên truyền |
- 1Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 2Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 3Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 5157/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 934/KH-SKHĐT thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 7071/KH-SKHĐT năm 2018 về tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tại Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
- 9Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 10Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 11Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 1511/KH-SKHĐT về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1511/KH-SKHĐT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/03/2019
- Nơi ban hành: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thị Huỳnh Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định