Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 02/01/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI
1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo mục tiêu tổng quát nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng hệ thống cơ sở thông tin, dữ liệu quy hoạch của Thành phố tập trung, thống nhất, tích hợp dữ liệu về thông tin quy hoạch đã và đang được các Sở, ngành, địa phương triển khai và cập nhật, tích hợp đầy đủ trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về quy hoạch, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố; giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực quy hoạch, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khai thác thông tin quy hoạch.
- Cập nhật thường xuyên, kịp thời, đầy đủ, ứng dụng những giải pháp công nghệ tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch thông tin quy hoạch, quản lý nhà nước về quy hoạch và bảo đảm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin quy hoạch theo quy định của pháp luật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2026
- 100% cơ sở dữ liệu hồ sơ Quy hoạch Thủ đô được thu thập, xây dựng trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS hóa) để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và được cung cấp, chia sẻ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
- 100% văn bản điện tử của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc trách nhiệm Thành phố theo quy định được thu thập, tạo lập để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và được cung cấp, chia sẻ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
- 30% cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc trách nhiệm Thành phố theo quy định được xây dựng trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS hóa) để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và được cung cấp, chia sẻ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
b) Đến năm 2030
- 100% cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) của Thành phố hoặc thuộc trách nhiệm Thành phố theo quy định được thu thập, xây dựng trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS hóa) để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và được cung cấp, chia sẻ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
- Hoàn thành đầu tư 100% các phần mềm, ứng dụng cho phép các cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn Thành phố kết nối Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch để cung cấp dịch vụ thông tin quy hoạch theo nhu cầu.
c) Đến năm 2035
100% cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) của Thành phố được thu thập, xây dựng trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS hóa) để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và được cung cấp, chia sẻ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
3. Phạm vi
Dữ liệu được thu thập, tổng hợp, xử lý và cập nhật trong Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch của Thành phố gồm cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có), quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật chuyên ngành khác có liên quan thuộc trách nhiệm của Thành phố. Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch liên quan đến bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ chung
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý bằng các hình thức phù hợp.
b) Các sở, ban ngành và địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện:
- Xây dựng, quản lý và cập nhật các cơ sở dữ liệu quy hoạch của sở, ngành, địa phương quản lý phù hợp với quy định về chuẩn dữ liệu, bảo mật dữ liệu; thực hiện chia sẻ các cơ sở dữ liệu quy hoạch do sở, ngành, địa phương quản lý với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; khai thác, sử dụng số liệu, thông tin của Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ công tác quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ của địa phương; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin, dữ liệu được cung cấp và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
- Rà soát, đánh giá, đề xuất xây dựng, mở rộng và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của Đề án để triển khai cơ sở dữ liệu quy hoạch của địa phương bảo đảm vận hành ổn định và an toàn.
- Rà soát, tham mưu đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị dựa trên việc khai thác, tái sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Chủ động xây dựng, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chất lượng, hiệu quả để đáp ứng nhiệm vụ được giao trong Đề án thuộc phạm vi, trách nhiệm của sở, ngành, địa phương.
- Nghiên cứu thực hiện chia sẻ, đồng bộ dữ liệu về quy hoạch của Thành phố với Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thành phố để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thành phố, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến có liên quan đến quy hoạch.
- Tích cực, chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định
2. Nhiệm vụ cụ thể: Phân công tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND Thành phố xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch đối với ngành, lĩnh vực, địa phương đảm bảo đồng bộ dữ liệu với Hệ thống thông tin và cơ sở quốc gia về quy hoạch và tránh dàn trải, lãng phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
- Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Tài chính) kết quả thực hiện Kế hoạch để tổng hợp gửi Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND Thành phố:
- Triển khai các nhiệm vụ có liên quan thuộc Đề án tại Thành phố và tham mưu chỉ đạo các sở, ban ngành và các đơn vị trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung có liên quan của Đề án.
- Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự toán và bố trí kinh phí để thực hiện nội dung có liên quan trong Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công.
- Tham mưu bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án do địa phương chủ trì theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động nguồn lực trong và ngoài nước để triển khai thực hiện Đề án tại Thành phố.
- Tham mưu UBND Thành phố báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 hàng năm gửi Bộ Tài chính theo quy định và đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần thiết để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, chất lượng./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2025 của UBND thành phố Hà nội)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến | Kết quả dự kiến | Nguồn kinh phí |
1 | Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch dựa trên việc khai thác, tái sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Các sở, ngành, địa phương | Sở Tài chính | Năm 2035 | Báo cáo |
|
2 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản lý, nhiệm vụ của Thành phố giao đơn vị phụ trách trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định | Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ và Viện Nghiên cứu Phát triển KTXH Hà Nội (đối với Quy hoạch Thủ đô) | Sở Tài chính và các cơ quan khác có liên quan | Năm 2025 - 2030 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch đã được chuẩn hóa | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
3 | Thu thập, biên tập, tạo lập các văn bản điện tử và cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc phạm vi quản lý của Thành phố theo quy định để cập nhật vào Hệ thống theo quy định; trong đó ưu tiên | Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ |
| Năm 2026 | Văn bản điện tử của hồ sơ quy hoạch đã được số hóa | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
4 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các loại (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc phạm vi quản lý của Thành phố đã được chuẩn hóa trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ |
| Năm 2027 - 2030 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch đã được chuẩn hóa | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
5 | Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các sở, ngành, địa phương | Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Sở Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan khác có liên quan | Năm 2030 - 2035 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch đã được chuẩn hóa | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 150/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/05/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra