- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06), UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện năm 2024, như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa chủ đề triển khai Đề án 06 năm 2024 của Chính phủ là “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp”;
b) Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng Đề án 06; phát huy tinh thần đoàn kết, chung tay, chung sức, phấn đấu hoàn thành 100% các chỉ tiêu năm 2024; tạo tiền đề tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu Đề án 06 của Chính phủ các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
c) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của Đề án 06.
d) Nhận thức rõ lộ trình và nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2024 gắn với thực tiễn địa phương và xuất phát từ quan điểm công chức phục vụ Chính phủ, Chính phủ phục vụ nhân dân, vì tiện ích cho dân; cụ thể đánh giá di biến động dân cư, điều tra cơ bản đặc thù vùng miền để chủ động tham mưu, kịp thời phối hợp với các bộ, ngành thông qua các cuộc họp của tổ công tác nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện Đề án theo đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra;
b) Triển khai ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp;
c) Việc kết nối, tích hợp, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải chấp hành đúng các quy định của Pháp luật, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, tránh lãng phí; gắn liền bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường số;
d) Hoàn thành các nhóm mục tiêu cụ thể của giai đoạn theo các mốc thời gian đã được xác định trong Đề án 06;
đ) Nội dung thực hiện phải bám sát các phương hướng, mục tiêu được nêu trong Nghị quyết số 52-NQ-TU ngày 18/03/2022 về chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 để thúc đẩy chuyển đổi số, tạo đột phá phát triển trên các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của tỉnh; cụ thể là Đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức, tạo nền tảng chuyển đổi số; Phát triển chính quyền số; Phát triển kinh tế số; Phát triển xã hội số; Đảm bảo nguồn lực cho chuyển đổi số.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2024 bao gồm một số nhiệm vụ triển khai chuyển tiếp từ năm 2023, một số nhiệm vụ mới theo chỉ đạo của Chính phủ năm 2024. Yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện:
1. Khắc phục những nhiệm vụ chậm tiến độ đã đề ra trong năm 2023 (06 nhiệm vụ).
2. Tập trung triển khai nhiệm vụ năm 2024 (31 nhiệm vụ).
a) Nhiệm vụ chung của các sở, ngành, địa phương (04 nhiệm vụ).
b) Nhiệm vụ cụ thể từng sở, ngành, địa phương (27 nhiệm vụ).
(Có Phụ lục các nhiệm vụ đính kèm)
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, tổ chức:
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch triển khai năm 2024; gửi 01 bản về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 30/01/2024 để theo dõi;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao định kỳ hằng tháng (trước ngày 15 của tháng), hằng quý (trước ngày 15 tháng cuối cùng của quý), 6 tháng (trước ngày 15/6), 01 năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, UBND tỉnh theo quy định;
c) Chủ động báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện; khi có triển khai của các Bộ, ngành dọc kịp thời trao đổi, báo cáo về Thường trực Tổ công tác (Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) để tập hợp chung (đề nghị gửi kèm văn bản triển khai của Bộ, ngành dọc và đơn vị thực hiện).
2. Giao Công an tỉnh chủ trì, có trách nhiệm:
a) Hỗ trợ các sở, ngành, địa phương của tỉnh làm việc với các đơn vị của Bộ Công an để giải quyết các khó khăn vướng mắc, kiến nghị, đề xuất cần tháo gỡ trong quá trình thực hiện Đề án 06;
b) Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thường xuyên đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Định kỳ hằng tháng, 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất tổng hợp kết quả triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định;
c) Thực hiện cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ mới của từng sở, ban, ngành, địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ban, ngành tại địa chỉ dean06.bacninh.gov.vn. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện;
d) Tham mưu với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc nhiệm vụ; chấn chỉnh, phê bình kịp thời những tập thể, cá nhân thực hiện có hành vi vi phạm hoặc không thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh qua đầu mối cơ quan Thường trực (Công an tỉnh) để chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1. | Khẩn trương hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, nghiệp vụ để cung cấp 15/53 dịch vụ công thiết yếu còn lại trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy tờ, thời gian đi lại và chi phí thực hiện. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm thủ tục hành chính liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh, các sở, ban, ngành | Tháng 4/2024 | Quy trình điện tử của từng bộ, ngành và quy trình điện tử liên thông của Chính phủ ban hành |
2. | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45 ngày 08/4/2020 và Nghị định 107 ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định | Các sở, ngành, địa phương | Trung tâm hành chính công tỉnh | Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
3. | Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
|
4. | Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
| đánh giá được chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
5. | Tập trung triển khai các mô hình, giải pháp đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch đã ký kết, ban hành. | Các sở, ngành, địa phương | Công an tỉnh | Theo lộ trình đề ra tại kế hoạch của từng đơn vị | Các mô hình, giải pháp được đưa vào hoạt động |
6. | Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán thực hiện thu tiền vệ sinh không dùng tiền mặt | UBND các huyện, thị xã, thành phố Từ Sơn, Thành phố Bắc Ninh | Công ty CP MTĐT Bắc Ninh, UBND các xã, phường, thị trấn | Quý I/2024 | Thu tiền qua tài khoản |
1 | Nhiệm vụ chung của các Sở, ngành, địa phương (04 nhiệm vụ) | ||||
1.1 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06 trong năm 2024. Yêu cầu các Tổ Công tác, đặc biệt là Công an tỉnh kiểm tra, báo cáo đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ Công tác Đề án 06 tiến độ xây dựng kế hoạch triển khai Đề án 06. | Các sở, ngành, địa phương |
| Tháng 01/2024 | Kế hoạch triển khai Đề án 06 trong năm 2024 |
1.2 | Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp, Công an tỉnh | Tháng 3/2024 | Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, đề xuất sửa đổi |
1.3 | 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt | Các sở, ngành, địa phương |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử |
1.4 | 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; | Các sở, ngành, địa phương |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử |
2 | Nhiệm vụ cụ thể của từng sở, ngành, địa phương (27 nhiệm vụ) | ||||
2.1 | 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến |
2.2 | 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công; Sở Thông tin và Truyền thông | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử |
2.3 | 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Trung tâm Hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa |
2.4 | Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC với 53 DVC thiết yếu và các lĩnh vực cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp CCCD | Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương, bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2024 và thực hiện thường xuyên | Người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết TTHC |
2.5 | 90% hồ sơ công việc liên quan đến dân cư tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc liên quan đến dân cư tại cấp huyện và 80% hồ sơ công việc liên quan đến dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vụ bí mật nhà nước) | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp | Trong năm 2024 và thực hiện thường xuyên | Các công việc l iên quan đến quản lý dân cư được xử lý trên môi trường mạng |
2.6 | 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông; Bộ phận Một cửa các cấp | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Hồ sơ về dân cư được lưu trữ, chia sẻ |
2.7 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm, đột xuất đối với các hệ thống thông tin, nền tảng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06 theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Kế hoạch kiểm tra, các hệ thống được kiểm tra, đảm bảo ANAT |
2.8 | Bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình khai thác CSDLQG về DC. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Thường xuyên | ANAT được đảm bảo thường xuyên |
2.9 | Làm sạch dữ liệu để phục vụ kế nối, chia sẻ với dữ liệu chuyên ngành, CSDLQG về DC: |
| Công an tỉnh, các cơ quan có liên quan |
| Các dữ liệu đã được làm sạch |
- Dữ liệu hộ tịch điện tử, dữ liệu lý lịch tư pháp, dữ liệu trợ giúp pháp lý, dữ liệu thi hành án dân sự nói chung. | Sở Tư pháp |
| - Tháng 6/2024 | ||
- Dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp | Sở Kế hoạch đầu tư |
| - Tháng 03/2024 | ||
- Dữ liệu về Lao động việc làm; giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| - Tháng 9/2024 | ||
- Dữ liệu Giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải |
| - Tháng 6/2024 | ||
- Dữ liệu chuyên ngành về Khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và công nghệ |
| Quý II/2024 | ||
- Bản án, quyết định của Tòa án; hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân; liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử. | Tòa án tỉnh |
| Trong năm 2024 | ||
- Khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; dữ liệu về quản lý tài sản, thu nhập | Thanh tra tỉnh |
| Trong năm 2024 | ||
- Thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức viên chức trong ngành | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
| Trong năm 2024 | ||
- Dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Trong năm 2024 | ||
2.10 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Trong năm 2024 |
|
2.11 | Triển khai Học bạ số | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Học bạ số |
2.12 | Tham mưu, đề xuất cấp phân bổ bổ sung kinh phí để thực hiện Nghị quyết 175/NQ-CP, ngày 30/10/2023 (ngoài dự toán chi ngân sách đã cấp hàng năm) | Sở Thông tin và Truyền Thông | Sở Tài Chính | Theo lộ trình của Nghị quyết 175 và Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
2.13 | Tiếp tục triển khai đồng bộ có hiệu quả việc lập bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử phục vụ liên thông 02 nhóm thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp |
| Thực hiện thường xuyên | bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử phục vụ liên thông 02 nhóm thủ tục hành chính |
2.14 | Tiếp tục phối hợp với ngành Công an rà soát, cập nhật, xác thực thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN với CSDL quốc gia về dân cư, đảm bảo 100% người tham gia được xác thực thông tin với CSDL quốc gia về dân cư, bao gồm cả người tham gia phát sinh mới trong năm 2024 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên | thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
2.15 | Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| Quý II/2024 | Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được thanh toán nhanh nhất |
2.16 | Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình Bộ Công an đề xuất | Đồng bộ dữ liệu con người về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
2.17 | Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Tháng 12/2024 | Đảm bảo an toàn thông tin |
2.18 | Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6/2024 | Các dự án được phê duyệt |
2.19 | Rà soát, đánh giá các dữ liệu nào có, dữ liệu nào chưa có và đề xuất tái sử dụng đối với từng thủ tục hành chính tại địa phương thuộc các sở, ngành. Căn cứ quy định của Nghị định số 61, Nghị định số 107/2021 báo cáo đồng chí Chủ tịch phê duyệt cắt bỏ các giấy tờ đối với các thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 3/2024 | Các thủ tục hành chính được cắt giảm |
2.20 | Chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người đã có tài khoản trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024. Phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội chưa có tài khoản. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội |
2.21 | Bố trí kinh phí triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ | Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và đầu tư |
| Tháng 4/2024 | Kinh phí được bố trí triển khai |
2.22 | Chỉ đạo lực lượng Công an cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với Bưu điện tỉnh/Thành phố triển khai hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công | Công an tỉnh | VNPOST | Thực hiện thường xuyên | Người dân được hướng dẫn, triển khai dịch vụ công tại các điểm bưu điện |
2.23 | Tiếp tục đảm bảo hạ tầng và số hóa dữ liệu - Đề xuất đầu tư hạ tầng: Giao Sở TTTT chủ trì rà soát đề xuất danh mục, khái toán đầu tư, ưu tiên theo hướng thuê dịch vụ CNTT. Đề xuất kinh phí bố trí từ nguồn địa phương; đề xuất Bộ Tài chính bố trí kinh phí và triển khai khi được phê duyệt. - Số hóa dữ liệu: Thúc đẩy số hóa dữ liệu gốc như dữ liệu hộ tịch, đất đai, dữ liệu lao động việc làm, theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 05, ngày 23/2/2023 | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở lao động thương binh và xã hội, Sở Tài nguyên và môi trường | Thực hiện thường xuyên | Dữ liệu được số hóa |
2.24 | Chỉ đạo tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền về sản phẩm cho vay tín chấp không tài sản bảo đảm của các Tổ chức tài chính, ngân hàng | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các tổ chức tài chính, ngân hàng |
| Triển khai cho vay tín chấp tại các địa bàn |
2.25 | Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và truyền thông | Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
|
2.26 | Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng; tuyên truyền ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng…; dịch vụ cho người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng yếu thế... | Công an tỉnh |
| Thực hiện thường xuyên | Người dân nắm được tầm quan trọng của xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia và các tiện ích trên VNeID |
2.27 | Tuyên truyền xây dựng chính sách pháp luật và mục tiêu, lợi ích của Trung tâm dữ liệu quốc gia | Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh |
| Theo lộ trình thực hiện Nghị quyết 175 | Tuyên truyền xây dựng chính sách pháp luật |
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 2Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 4Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện "Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 5Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 2656/KH-UBND năm 2023 thực hiện chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2024
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 11Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 12Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 13Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện "Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 14Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 16Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Kế hoạch 2656/KH-UBND năm 2023 thực hiện chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2024
Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- Số hiệu: 15/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định