- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” (sau đây gọi là Quyết định số 977/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” ban hành kèm theo Quyết định số 977/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm; hình thành và phát triển thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo pháp luật của người dân, đặc biệt là đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
c) Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể, rõ ràng nội dung công việc, tiến độ, chất lượng, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức triển khai thực hiện; bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, có chất lượng và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
b) Việc triển khai thực hiện phải được tiến hành đồng bộ, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách, thể chế bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật
1.1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, tiếp cận thông tin để đổi mới nội dung, phương thức thực hiện theo hướng Nhà nước thiết lập các điều kiện cần thiết cho người dân chủ động tiếp cận thông tin pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện); cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
1.2. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư pháp để tạo cơ sở huy động nguồn lực xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội của các tổ chức và thành viên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Hội Công chứng viên tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm; hình thành và phát triển thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân thủ pháp luật của người dân
2.1. Quán triệt, thông tin, truyền thông thường xuyên, liên tục bằng các hình thức phù hợp về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Báo Đắk Lắk; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.2. Khảo sát, đánh giá nhu cầu, thực trạng thực hiện, sử dụng pháp luật của người dân; nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình, hình thức tiếp cận pháp luật phù hợp với từng đối tượng, địa bàn thuộc phạm vi quản lý
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đoàn thể khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.3. Cung cấp, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng tìm hiểu, khai thác pháp luật bằng các hình thức phù hợp, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép trong sinh hoạt cộng đồng...
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đoàn thể khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.4. Củng cố, nâng cao hiệu quả đường dây nóng và các kênh tiếp nhận, trả lời kiến nghị, phản ánh, giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đoàn thể khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5. Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật của các đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.5.1. Kiện toàn đội ngũ nhân lực có kiến thức pháp luật, kỹ năng hỗ trợ thông tin pháp luật, PBGDPL, tư vấn, trợ giúp pháp lý; xây dựng, triển khai các chương trình PBGDPL, tư vấn, trợ giúp pháp lý phù hợp với từng đối tượng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc; Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5.2. Nâng cao năng lực, hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thông tin pháp luật, PBGDPL, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên, thành viên của tổ chức mình.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; các tổ chức đại diện của các đối tượng đặc thù, cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5.3. Nghiên cứu, triển khai các giải pháp mới nhằm nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật, hỗ trợ thông tin pháp luật, PBGDPL phù hợp với từng đối tượng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc; Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.6. Tổ chức bình chọn, tôn vinh, khen thưởng công dân gương mẫu, người tốt, việc tốt trong xây dựng, bảo vệ, thực hiện pháp luật; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
3.1. Nâng cao nhận thức, thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan có trách nhiệm thi hành pháp luật, tăng cường hoạt động tự giám sát, tự kiểm tra quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Rà soát, bảo đảm điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ người dân các thông tin pháp luật, thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp trong quá trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nhất là trách nhiệm giải trình và công khai, minh bạch các nội dung trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trao đổi, đối thoại; thực hiện dân chủ ở cơ sở; đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở các địa phương
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.2. Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ việc tiếp cận pháp luật, đặc biệt trong hoạt động giải quyết các công việc liên quan trực tiếp đến người dân, trọng tâm là xây dựng, triển khai chương trình bồi dưỡng, tập huấn theo định kỳ và tổ chức hội thảo, tọa đàm, cuộc thi chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật người dân tộc thiểu số, người có uy tín tại cộng đồng
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.3. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật, tăng cường hiệu quả cung cấp thông tin theo yêu cầu
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về trợ giúp pháp lý cho người dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.5. Xây dựng cơ chế thu hút luật sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật, người có uy tín tham gia hòa giải ở cơ sở; xây dựng, nhân rộng mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.6. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua, khen thưởng trong việc thi hành pháp luật liên quan đến quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong các hoạt động liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
4. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật
4.1. Mở rộng mạng lưới các cơ quan, tổ chức hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật, trong đó tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư, tư vấn viên pháp luật... và tăng cường phối hợp với các cơ quan nhà nước trong hỗ trợ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
4.2. Tăng cường giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện pháp luật về quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo thực hiện theo chuyên đề.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
4.3. Tăng cường vận động người dân và thành viên của tổ chức mình tự giác, chủ động tìm hiểu, chấp hành pháp luật; tư vấn pháp luật miễn phí, hỗ trợ người dân giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về pháp luật; xây dựng, triển khai các sáng kiến, mô hình hiệu quả trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội triển khai thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
4.4. Củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ những người làm công tác PBGDPL, người được mời tham gia PBGDPL của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp triển khai thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5. Đầu tư, hỗ trợ nguồn lực, công nghệ thông tin bảo đảm cho các hoạt động phục vụ yêu cầu tiếp cận pháp luật của người dân của các cơ quan, tổ chức
5.1. Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, các chương trình, đề án được giao
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.2. Bố trí kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù để phát huy vai trò của các tổ chức này trong hỗ trợ, nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.3. Phát huy trách nhiệm xã hội, sự chủ động của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp để triển khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.4. Huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành của tỉnh; cơ quan, tổ chức khác có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.5. Bố trí nguồn lực, đầu tư cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực PBGDPL nhằm bảo đảm việc cung cấp thông tin pháp luật cho người dân được đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Tư pháp:
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Đề án; đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp trong thực hiện Đề án.
- Chủ trì nghiên cứu, triển khai các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin pháp luật của người dân và hoạt động cung cấp thông tin pháp luật của các cơ quan, chủ thể có thẩm quyền.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
b) Sở, ban, ngành của tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 31/3/2023.
- Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch và điều kiện thực tiễn để bố trí kinh phí thực hiện Đề án; tổ chức đánh giá tình hình triển khai thực hiện Đề án.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí thực hiện việc đưa tin, truyền thông về văn bản quy phạm pháp luật; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong việc chủ động, tự giác tìm hiểu thông tin pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
d) Sở Tài chính
- Tham mưu bố trí kinh phí thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các sở, ban, ngành của tỉnh và địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
đ) Đề nghị Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đẩy mạnh truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân; kịp thời thông tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách mới và các dự thảo chính sách quan trọng theo Quyết định số 407/QĐ- TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027”.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp chủ trì, chủ động phối hợp với Sở Tư pháp, cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Đề án.
g) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại địa phương và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 31/3/2023; bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Tư pháp.
2. Kinh phí thực hiện
a) Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được phân công, Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung trong dự toán của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Về chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hằng năm hoặc khi có yêu cầu, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo hằng năm lồng ghép trong báo cáo công tác tư pháp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 328/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 4Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 5Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 328/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 7Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 8Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 15/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định