Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 6 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1364/KHĐT-THQH ngày 07/6/2021, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Mục đích.
Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch thành phố) theo nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và xây dựng Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển đặc thù cho thành phố Hải Phòng đến năm 2045.
Phân công nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu.
- Quy hoạch thành phố có nhiệm vụ định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp thành phố, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện. Việc triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch thành phố phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định công tác lập quy hoạch thành phố là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp con người để tham gia tích cực, chủ động vào việc lập quy hoạch thành phố.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch thành phố, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch thành phố (đã hoàn thành).
- Xây dựng quy hoạch thành phố.
- Xây dựng Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển đặc thù cho thành phố Hải Phòng đến năm 2045.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về quy hoạch thành phố.
- Trình Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (theo Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11/5/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định quy hoạch thành phố.
- Trình phê duyệt quy hoạch thành phố.
- Công bố quy hoạch thành phố.
- Triển khai thực hiện quy hoạch thành phố.
2.1. Ban chỉ đạo lập quy hoạch thành phố (Ban Chỉ đạo) chỉ đạo việc lập quy hoạch thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan; Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo điều phối chung các hoạt động liên quan đến việc lập Quy hoạch thành phố.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo điều phối toàn bộ hoạt động lập quy hoạch thành phố; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo về tiến độ, nội dung lập quy hoạch thành phố.
- Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình lập quy hoạch; tổ chức theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch thành phố.
- Làm đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch thành phố và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng báo cáo tổng hợp quy hoạch thành phố; tích hợp nội dung quy hoạch của các ngành, địa phương vào quy hoạch thành phố; tham mưu cho Ban chỉ đạo xử lý các mâu thuẫn, chồng chéo giữa nội dung quy hoạch các ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện Quy hoạch thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục đảm bảo đúng theo quy định đối với hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch thành phố; định kỳ báo cáo việc triển khai thực hiện Quy hoạch thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch.
2.3. Các Sở y ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ (bản đồ giấy và bản đồ số), các chương trình, đề án (đã phê duyệt/ đang xây dựng) của Đảng, chính quyền phục vụ công tác quản lý và có liên quan công tác lập Quy hoạch thành phố. Chịu trách nhiệm tính chính xác, cập nhật của các thông tin cung cấp.
- Phối hợp với Đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành, địa phương để tích hợp vào quy hoạch thành phố, cập nhật các nội dung liên quan của quy hoạch thành phố, quy hoạch cấp quốc gia vào phương án nội dung đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách.
Nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành, địa phương để tích hợp vào quy hoạch thành phố phải xin ý kiến thông qua của đồng chí Phó Trưởng Ban chỉ đạo là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách ngành, lĩnh vực được giao.
Trường hợp phương án phát triển của ngành cần phải xin ý kiến tham gia của Bộ, ngành Trung ương theo quy định thì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố làm việc với Bộ, ngành Trung ương để cho ý kiến và hoàn thiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn tích hợp vào quy hoạch thành phố.
Điều chỉnh, bổ sung nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành, địa phương khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
- Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành đối với phương án quy hoạch của các quận, huyện.
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện phối hợp cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn và các sở, ban ngành thành phố về nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện; tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các ngành được tích hợp vào quy hoạch thành phố; điều chỉnh, bổ sung nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Ban Chỉ đạo, nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch thành phố.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo của báo cáo quy hoạch thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch thành phố.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo về chất lượng và thời gian thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2.4. Đơn vị tư vấn:
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ban Chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình xây dựng Quy hoạch thành phố và các nội dung đề xuất; Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù cho thành phố Hải Phòng; Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ban Chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quá trình lập nội dung đề xuất của các quận/huyện và sở, ngành.
- Chịu trách nhiệm xây dựng, thống nhất danh mục các tài liệu, thông tin, bản đồ cần thu thập phục vụ lập Quy hoạch thành phố và các nội dung đề xuất; Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù cho thành phố Hải Phòng; Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược.
- Chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập thông tin, bản đồ theo danh mục, báo cáo Cơ quan lập quy hoạch về kết quả khảo sát thu thập số liệu.
- Sử dụng các phương pháp trong lập quy hoạch, cung cấp luận cứ pháp lý, khoa học và thực tiễn tương ứng với từng chủ đề nghiên cứu để xây dựng phần đánh giá thực trạng và luận chứng xây dựng phương án phát triển của Quy hoạch thành phố và các nội dung đề xuất; Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù cho thành phố Hải Phòng đến năm 2045; Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược đáp ứng yêu của ngành, lĩnh vực và địa phương theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và tính khoa học của các phương pháp khi lập quy hoạch.
- Luận chứng các phương án tối ưu trong xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, khả thi và hiệu quả của Quy hoạch thành phố.
- Chuẩn bị bộ hồ sơ phục vụ công tác lấy ý kiến về quy hoạch, trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch thành phố.
(Có các Phụ lục phân công nhiệm vụ và tiến độ cụ thể kèm theo).
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch thành phố khẩn trương chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch; đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công để xây dựng quy hoạch đối với ngành, địa phương; thành lập Tổ công tác lập quy hoạch thành phố Hải Phòng; cử cán bộ đầu mối phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn triển khai công việc.
Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng, các cơ quan, đơn vị báo cáo tiến độ thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện định kỳ hàng tháng (hoặc đột xuất) báo cáo tiến độ thực hiện lập Quy hoạch thành phố với Ban Chỉ đạo lập quy hoạch thành phố. Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai lập quy hoạch hoặc tham mưu, báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân thành phố để kịp thời chỉ đạo giải quyết, đảm bảo tiến độ, chất lượng của công tác lập Quy hoạch thành phố.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp hoặc báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố để xem xét, quyết định.
Việc triển khai lập Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực của các cấp, ngành, đơn vị. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, các địa phương, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình triển khai lập Quy hoạch thành phố.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 23/6/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Nội dung công việc/Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Cấp quyết định | Thời gian dự kiến thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Thủ tướng Chính phủ | Đã hoàn thành (Quyết định số 1412/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ) | ||
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức hội nghị triển khai lập quy hoạch thành phố | Ban Chỉ đạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân thành phố | 11/6/2021 |
2 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu thí điểm cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng | ||||
2.1 | Hoàn thiện đề cương, tổ chức khảo sát, thu thập thông tin phục xây dựng Báo cáo | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6/2021 |
2.2 | Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện dự thảo lần 1 (lấy ý kiến các Sở, cấp quận, huyện): Báo cáo Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng và Báo cáo quy trình thủ tục trình cơ quan thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7/2021 |
2.3 | Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện dự thảo lần 2 (trình Ủy ban nhân dân thành phố): Báo cáo Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng và Báo cáo quy trình thủ tục trình cơ quan thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 8/2021 |
2.4 | Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện dự thảo lần 3 (để xin ý kiến Ban Thường vụ Thành ủy, Hội nghị Thành ủy): Báo cáo Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2045 và Báo cáo quy trình thủ tục trình cơ quan thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2045 | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Thường vụ thành ủy/Thành ủy | Tháng 9/2021 |
3 | Xây dựng Quy hoạch thành phố | ||||
3.1 | Khảo sát, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ lập quy hoạch. | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6-7/2021 |
3.2 | Xây dựng và báo cáo sơ bộ khung định hướng phát triển thành phố | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố | Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 31/7/2021 |
3.3 | Xây dựng phương án phát triển các ngành lĩnh vực và các nội dung đề xuất (nội dung cụ thể theo Phụ lục 2) | Đơn vị tư vấn chủ trì phối hợp cùng các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6-9/2021 |
3.4 | Hoàn thiện phương án phát triển các ngành, lĩnh vực và nội dung đề xuất | Đơn vị tư vấn; Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 30/9/2021 |
3.5 | Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên quận, huyện; tổng hợp ý kiến đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch; báo cáo các thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau; điều chỉnh lại phương án tích hợp theo ý kiến của thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố. | Đơn vị tư vấn; | Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố | Tháng 8/2021-9/2021 |
3.6 | Tổ chức các hội thảo; hội nghị lấy ý kiến chuyên gia về Quy hoạch thành phố | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Trong tháng 9/2021 |
3.7 | Hoàn thiện dự thảo quy hoạch lần 1, báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Hoàn thành trước ngày 20/09/2021 |
3.8 | Hoàn thiện dự thảo quy hoạch lần 2, báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 11/10/2021 |
3.9 | Tiếp thu ý kiến Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố; hoàn thiện dự thảo quy hoạch gửi lấy ý kiến dự thảo quy hoạch theo Điều 19 Luật Quy hoạch (lấy ý kiến địa phương lân cận và cộng đồng dân cư) | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 05/11/2021 |
3.10 | Xin ý kiến Thường trực Thành ủy về nội dung Quy hoạch | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Thường trực Thành ủy | Hoàn thành trước ngày 17/11/2021 |
3.11 | Xin ý kiến Ban Thường vụ Thành ủy về nội dung Quy hoạch | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ban Thường vụ Thành ủy | Hoàn thành trước ngày 30/11/2021 |
3.12 | Xin ý kiến Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố, hoàn thiện nội dung quy hoạch | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố | Hoàn thành trước ngày 30/11/2021 |
1 | Xây dựng khung định hướng đánh giá môi trường chiến lược | Đơn vị tư vấn; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 31/6/2021 |
2 | Thu thập thông tin, xử lý và tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào quy hoạch thành phố | Đơn vị tư vấn; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9-12/2021; Hoàn thành trước ngày 10/12/2021 |
3 | Hoàn thiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Đơn vị tư vấn; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9-12/2021; Hoàn thành trước ngày 10/12/2021 |
1 | Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ KHĐT thẩm định Quy hoạch thành phố | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố | Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 |
2 | Trình Bộ Tài nguyên Môi trường phê duyệt báo cáo môi trường chiến lược | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân thành phố | Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 |
3 | Hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý Bộ, ngành Trung ương và Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch thành phố thành phố | Tháng 02/2022 |
4 | Trình HĐND thành phố xem xét, thông qua quy hoạch (kỳ họp bất thường) | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | HĐND thành phố | Tháng 3/2022 |
5 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 4/2022 |
1 | Tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch | Ủy ban nhân dân thành phố; Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
| Tháng 4/2022 |
2 | Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng | Ủy ban nhân dân thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
| Tháng 4/2022 |
XÂY DỰNG NỘI DUNG ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND, ngày 23/6/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Nội dung | Cơ quan tổng hợp | Cơ quan đề xuất | Cơ quan thực hiện | Tiến độ | ||
Xây đề cương, thu thập thông tin và báo cáo hiện trạng | Dự thảo lần 1 (Báo cáo cơ quan đề xuất) | Dự thảo lần 2 (Cơ quan đề xuất Báo cáo Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách) | |||||
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội theo lãnh thổ của thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
2 | Phương hướng phát triển và bố trí không gian phát triển ngành công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
3 | Phương hướng phát triển và bố trí không gian phát triển ngành dịch vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
4 | Phương hướng phát triển và bố trí không gian phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
5 | Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
6 | Phương án phát triển hệ thống đô thị - nông thôn của thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
7 | Phương án phát triển và bố trí không gian hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công Thương | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
8 | Phương án phát triển hệ thống logictics của thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
9 | Phương án phát triển mạng lưới giao thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Giao thông Vận tải | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
10 | Phương án phát triển mạng lưới cấp điện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
11 | Phương án phát triển mạng lưới viễn thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
12 | Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
13 | Phương án phát triển mạng lưới cấp nước, thoát nước thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
14 | Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, khu nghĩa trang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
15 | Phương án phát triển và bố trí không gian lĩnh vực văn hóa, thể thao, cơ sở hạ tầng, mạng lưới thiết chế văn hóa, thể thao | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hóa Thể thao | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
16 | Phương án phát triển và bố trí không gian hạ tầng du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Du lịch | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
17 | Phương án phát triển và bố trí không gian hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
18 | Phương án phát triển và bố trí không gian hạ tầng mạng lưới y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Y tế | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
19 | Phương án phát triển các cơ sở khoa học - công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
20 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề và bảo trợ xã hội thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
21 | Phương án đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Chỉ huy quân sự thành phố; Công an thành phố | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
22 | Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
23 | Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
24 | Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
25 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
26 | Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
27 | Phương án phát triển kinh tế biển và sử dụng không gian biển | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
|
|
|
|
|
| ||
28 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Lê Chân | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Lê Chân | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
29 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Hồng Bàng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
30 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Ngô Quyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
31 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Kiến An | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Kiến An | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
32 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Dương Kinh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
33 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Hải An | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Hải An | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
34 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Đồ Sơn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân quận Đồ Sơn | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
35 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Thủy Nguyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
36 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Kiến Thụy | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
37 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Tiên Lãng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
38 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Huyện Cát Hải | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân Huyện Cát Hải | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
39 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Bạch Long Vĩ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
40 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện An Lão | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện An Lão | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
41 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
42 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện An Dương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân huyện An Dương | Đơn vị tư vấn | Tháng 6- 7/2021 | 16-30/08/2021 | 1-15/9/2021 |
- 1Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch
- 3Kế hoạch 8995/KH-UBND năm 2021 về tổ chức triển khai lập đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2022 về thông tin, tuyên truyền công tác lập Quy hoạch Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1412/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch
- 9Kế hoạch 8995/KH-UBND năm 2021 về tổ chức triển khai lập đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2022 về thông tin, tuyên truyền công tác lập Quy hoạch Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 về triển khai lập quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 149/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/06/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra