- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển thông tin cơ sở giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 184/QĐ-BTTTT Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 7 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 184/QĐ-BTTTT ngày 20/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; đề xuất của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 và năm 2025 như sau:
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ cần tập trung triển khai thực hiện trong năm 2024 và năm 2025 theo Quyết định số 184/QĐ-BTTTT ngày 20/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển thông tin cơ sở giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Triển khai các nhiệm vụ thúc đẩy chuyển đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại năm 2024 và năm 2025, nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin thiết yếu đến người dân; phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. CHỈ TIÊU TRONG NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
TT | Nội dung chỉ tiêu | Năm 2024 | Năm 2025 |
1 | Cấp xã | ||
1.1. | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư | 98% | 100% |
1.2 | Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông | 40% | 100% |
1.3 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thường xuyên cập nhật, phổ biến thông tin thiết yếu trên trang thông tin điện tử của UBND cấp xã | 100% | 100% |
1.4 | Tỷ lệ phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng | 70% | 100% |
1.5 | Tỷ lệ xã có bảng tin điện tử công cộng | 45% | 70% |
2 | Cấp huyện | ||
2.1 | Tỷ lệ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện có năng lực sản xuất các sản phẩm truyền thông đa phương tiện | 100% | 100% |
2.2 | Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh | 50% | 100% |
3 | Cấp tỉnh | ||
| Tỉnh có Hệ thống thông tin nguồn để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh. | Hoàn thành cuối năm 2024 |
|
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thiết lập hệ thống truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024, 40% đài truyền thanh cấp xã chuyển đổi sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (các đài truyền thanh xã đã chuyển đổi sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tiếp tục mở rộng hoạt động đến thôn, tổ dân phố); đến năm 2025, 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động đến thôn, tổ dân phố.
- Kết quả sản phẩm: Chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không dây FM sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, mở rộng hoạt động đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đến thôn, tổ dân phố.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.1 và 1.2.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường, thị trấn thường xuyên cập nhật tin, bài trên Trang thông tin điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác giữa chính quyền cơ sở với người dân.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.3.
3. Tổ chức thiết lập bảng tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024, 70% phường, thị trấn; 45% xã có bảng tin điện tử công cộng. Đến tháng 12/2025 100% phường, thị trấn; 70% xã có bảng tin điện tử công cộng.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân bằng chữ viết, hình ảnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.4 và 1.5.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện có năng lực sản xuất các sản phẩm truyền thông đa phương tiện.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 2.1.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024, 50% UBND cấp huyện có bảng tin điện tử công cộng (UBND cấp huyện đã thiết lập bảng tin điện tử công cộng tiếp tục duy trì và vận hành); đến tháng 12/2025, 100% UBND cấp huyện có bảng tin điện tử công cộng.
- Kết quả sản phẩm: Huyện, thị xã, thành phố thiết lập, duy trì và vận hành bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, LCD) kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 2.2.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 3.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2025 và theo yêu cầu báo cáo (đột xuất nếu có) của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả sản phẩm: Báo cáo đánh giá hoạt động của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện sau khi sáp nhập thành trung tâm; kết quả thực hiện kế hoạch này, những tồn tại, hạn chế và đề xuất giải pháp.
- Chỉ tiêu đánh giá: Hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu 2.1.
- Đơn vị chủ trì: Cục Thông tin cơ sở, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo Kế hoạch của Cục Thông tin cơ sở.
- Kết quả sản phẩm: Người làm công tác thông tin cơ sở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố tham gia đầy đủ tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho trên nền tảng học trực tuyến mở
- Chỉ tiêu đánh giá: Hỗ trợ thực hiện các chỉ tiêu chiến lược thông tin cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Kết quả sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, Tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan về hoạt động thông tin cơ sở.
- Chỉ tiêu đánh giá: Hỗ trợ thực hiện các chỉ tiêu chiến lược thông tin cơ sở.
Kinh phí thực hiện được cấp có thẩm quyền bố trí trong dự toán năm 2024 và năm 2025 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (bao gồm nguồn kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư theo phân cấp ngân sách, nguồn kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 và năm 2025, kinh phí bảo đảm duy trì hoạt động thường xuyên hệ thống thông tin cơ sở) và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này chủ động tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 trong năm 2024 và năm 2025, đảm bảo phù hợp, kịp thời, hiệu quả.
- Làm đầu mối, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Thông tin cơ sở) trước ngày 25/12 hằng năm.
2. Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trên cơ sở các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, tích cực phối hợp, hỗ trợ các đơn vị, địa phương hoàn thành các chỉ tiêu của Kế hoạch đề ra.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ về triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương, chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch, giao chỉ tiêu thực hiện cụ thể đối với từng xã, phường, thị trấn; cân đối, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định, phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao năm 2024 và năm 2025 về triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 gửi về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 05/12 hàng năm.
Yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển thông tin cơ sở giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 184/QĐ-BTTTT Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Kế hoạch 148/KH-UBND triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 và năm 2025
- Số hiệu: 148/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 09/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định