Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA); Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA).
UBND thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định như sau:
Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh - Bắc Ai-len (UKVFTA) được chính thức ký kết vào ngày 29 tháng 12 năm 2020 tại Anh và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 dựa trên nền tảng các cam kết đã đồng thuận trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA), có bổ sung thêm một số điều chỉnh phù hợp với quan hệ thương mại song phương giữa Việt Nam và UK. Hiệp định UKVFTA sẽ giúp Việt Nam và Vương Quốc Anh duy trì các điều kiện thương mại ưu đãi và lợi ích kinh tế thông qua các cam kết mở cửa thị trường đã có trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
Do đó, việc xây dựng Kế hoạch sẽ giúp thành phố chủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối phó với các thách thức đặt ra khi thực thi Hiệp định.
1. Quán triệt và cụ thể hóa từng nội dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ chức đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế so sánh của địa phương nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.
2. Đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn thành phố trong quá trình thực hiện Hiệp định UKVFTA.
Chủ động triển khai hiệu quả đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ để tận dụng các cơ hội, đồng thời ứng phó với những khó khăn, thách thức phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh; triển khai hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn thành phố thông qua các hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau như hình thức trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị tiếp xúc, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các nội dung cam kết, thị trường cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
b) Quán triệt về sự cần thiết và lợi ích của việc thực hiện Hiệp định UKVFTA trong các sở, ban ngành thành phố và các Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế, văn hóa - xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng trong việc triển khai thực hiện Hiệp định UKVFTA.
c) Tập huấn, bồi dưỡng tuyên truyền cho các cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, thuế, mua sắm của Chính phủ, sở hữu trí tuệ... và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của UKVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
d) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định UKVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề liên quan đến Hiệp định để đảm bảo thực hiện Hiệp định một cách xuyên suốt và thống nhất.
đ) Tăng cường hệ thống thông tin và mối liên kết giữa các tác nhân tham gia từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm: cập nhật các thông tin từ các cơ quan quản lý Nhà nước nhất là các Bộ chủ quản, Thương vụ Việt Nam ở các nước, Viện nghiên cứu có những thông tin về thị trường và cung cấp cho doanh nghiệp, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh.
e) Đẩy mạnh triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của thành phố, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định UKVFTA.
b) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp liên quan đến việc thực thi Hiệp định.
c) Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương tại địa phương.
d) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương trên địa bàn thành phố để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
b) Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng giao thông, thông tin và hạ tầng khu cụm công nghiệp; tăng cường liên kết giữa các địa phương, ngành tạo chuỗi liên kết cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa.
c) Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, kiến tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics.
d) Tập trung hỗ trợ nguồn lực cho phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ, sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm sản phẩm chủ lực cho thành phố.
đ) Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
e) Điều chỉnh chiến lược về đào tạo nghề; định hướng, xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, kinh tế, tài chính, logistics,...
g) Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ theo Quyết định số 824/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
h) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định. Hỗ trợ doanh nghiệp thành phố tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
i) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa nông thủy sản, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
k) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển dịch kinh tế nông thôn theo hướng hiện đại, toàn diện, thân thiện với môi trường; triển khai có hiệu quả việc cơ cấu lại ngành dịch vụ, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của thành phố.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí được chi từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm, từ nguồn xã hội hóa, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng quy định hiện hành.
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ đã được phân công (đính kèm phụ lục), Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại đơn vị, địa phương có trách nhiệm cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hoặc lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai đạt hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ; định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) báo cáo kết quả triển khai thực hiện, đề xuất, kiến nghị gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và UBND quận, huyện theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND thành phố, Bộ Công Thương theo quy định. Đồng thời, làm đầu mối cung cấp thông tin về Hiệp định UKVFTA và các hiệp định FTA mà Việt Nam tham gia.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị chủ động có ý kiến với Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
3. Hàng năm, giao Sở Tài chính xem xét, bố trí nguồn kinh phí được chi từ nguồn ngân sách của địa phương, nguồn xã hội hóa, nguồn tài trợ, nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có) để triển khai Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
(Đính kèm Phụ lục)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm kết hợp cùng với sản phẩm từ Hiệp định EVFTA | Thời gian hoàn thành |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường của Vương quốc Anh | |||||
1 | Tổ chức phổ biến về UKVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở sản xuất kinh doanh, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu (trực tiếp và trực tuyến) về UKVFTA cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở sản xuất kinh doanh, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính sách tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, và đơn vị có liên quan trên địa bàn thành phố | - Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 về lớp bồi dưỡng, tập huấn về HNKTQT thuộc lĩnh vực ngành quản lý. - Phối hợp tổ chức Hội nghị, hội thảo, khóa tập huấn về HNKTQT. - Tuyên truyền trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị. | Giai đoạn 2021 - 2025 |
2 | Tăng cường cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh cho doanh nghiệp thông qua việc kết nối với các cơ quan của Bộ Công Thương | Sở Công Thương | Các cơ quan của Bộ Công Thương; sở, ban ngành, UBND quận, huyện | Các bài nói, bài viết, ấn phẩm, số liệu trên trang thông tin điện tử của ngành, Bản tin Công Thương, mạng xã hội. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3 | Các bài viết, phóng sự về UKVFTA trên Cổng thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh & truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình TPCT, Báo Cần Thơ | Sở Công Thương, sở, ban ngành liên quan | Các bài viết, phóng sự về UKVFTA trong các chuyên mục, chuyên đề về các FTA, Cổng TTĐT TPCT | Giai đoạn 2021-2025 |
4 | Tăng cường hệ thống thông tin và mối liên kết giữa các tác nhân tham gia từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm: Cập nhật các thông tin từ các cơ quan quản lý nhà nước nhất là các Bộ chủ quản, Thương vụ Việt Nam ở các nước, Viện nghiên cứu có những thông tin về thị trường và cung cấp cho doanh nghiệp. | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể và các hội, hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Thường xuyên cập nhật hàng ngày | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1 | - Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan đến Hiệp định UKVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định UKVFTA. - Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp định UKVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Sở Tư pháp | Tham mưu xây dựng và ban hành kịp thời các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND thành phố cho phù hợp với thực thi Hiệp định | Trong quá trình triển khai thực hiện |
2 | Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành, có nội dung liên quan đến Hiệp định UKVFTA | Sở Tư pháp | Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, HĐND, UBND quận, huyện | Báo cáo kết quả kiểm tra VBQPPL | Trong quá trình triển khai thực hiện |
3 | Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện |
| Trong quá trình triển khai thực hiện |
4 | - Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương tại địa phương. - Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương trên địa bàn thành phố để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến thực thi Hiệp định, kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. | Trong quá trình triển khai thực hiện |
1 | - Tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn, phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế; nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, về lĩnh vực tự động hóa; công nghiệp hỗ trợ cho cán bộ công chức và doanh nghiệp. - Tiếp tục triển khai chỉ đạo của Chính phủ: về thực thi các Hiệp định thương mại tự do năm 2020; báo cáo Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực. - Phối hợp cung cấp thông tin kịp thời cho cơ quan đầu mối Bộ Công Thương để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn hoặc tranh chấp thương mại tại thị trường Vương quốc Anh. - Triển khai thực hiện một số quy hoạch, kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực trọng tâm như Đề án thành lập Trung tâm Công nghiệp hỗ trợ vùng ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ. - Phối hợp mời gọi đầu tư Trung tâm Logisitics hạng II thuộc tiểu vùng kinh tế Trung tâm ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ; Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư hạ tầng thương mại (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại), các Cụm công nghiệp, tăng cường xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp ưu tiên, công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố. - Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, cung cấp dịch vụ hành chính chất lượng cao cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các doanh nghiệp có xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường có tham gia trong Hiệp định UKVTA với Việt Nam và các hiệp định FTA khác. Kịp thời cung cấp thông tin liên quan việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu. - Tập trung hỗ trợ nguồn lực cho phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ, sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm sản phẩm chủ lực cho thành phố. - Tăng cường, phối hợp tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. | Sở Công Thương | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện | - Xây dựng kế hoạch, hoàn thiện các đề án để triển khai thực hiện. - Phối hợp đoàn tham gia hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường trong và ngoài nước. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2 | - Hàng năm, rà soát cập nhật danh mục mời gọi đầu tư, trong đó chú trọng vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu các ngành công nghiệp hỗ trợ và các dự án khác, tập trung vào các dự án lớn, có quy mô cấp vùng, thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện. - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập doanh nghiệp. - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị chính đáng của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đối với các dự án mời gọi đầu tư trên địa bàn thành phố theo thẩm quyền. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ; Sở Công Thương; Ban Quản lý các khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện phối hợp thực hiện |
| Trong quá trình triển khai thực hiện Hiệp định |
3 | Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao về kinh tế, thu hút đầu tư và xúc tiến thương mại với Vương quốc Anh, góp phần tạo thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp | Sở Ngoại vụ | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện | Hàng năm phối hợp tổ chức các chương trình trao đổi, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại....; | Trong quá trình triển khai thực hiện |
4 | - Tổ chức lại sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước. - Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến quy định của Hiệp định UKVFTA về các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS), hướng dẫn cụ thể các nội dung về sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng, vật nuôi, bảo hộ và chỉ dẫn địa lý đối với đối với các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của Việt Nam đến với doanh nghiệp và nông dân. - Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất: Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, chủ yếu là nông nghiệp công nghệ cao vào sản xuất; đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi, nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả của ngành; đảm bảo an toàn thực phẩm, chất lượng phù hợp với yêu cầu của thị trường. - Đẩy mạnh việc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): Hướng dẫn, theo dõi triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn thành phố; phối hợp tư vấn hoàn thiện hồ sơ sản phẩm OCOP, tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực hiện thực hiện |
5 | - Thường xuyên cập nhật công tác thu thập dữ liệu thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin. Xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...; | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện | Xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia. | Trong quá trình triển khai thực hiện |
6 | - Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị; hỗ trợ ươm tạo công nghệ, ươm tạo sản phẩm mới, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Xây dựng và hoàn thiện đề án thành lập Sàn giao dịch công nghệ. - Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp và thông tin về các rào cản kỹ thuật của thị trường EU,... - Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và duy trì hệ thống quản lý và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng (ISO, 5S, Kaizen, TQM, SA.8000, OHSAS, HACCP, Global GAP,...), để doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố, đơn vị liên quan |
| Trong quá trình triển khai thực hiện |
7 | - Thực hiện công tác bảo tồn và phát huy di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, phục dựng các giá trị di sản văn hóa phi vật thể và lễ hội truyền thống đồng bào các dân tộc, phục vụ phát triển du lịch. - Phối hợp nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch, chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong phát triển du lịch. - Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố, đảm bảo các doanh nghiệp kinh doanh theo quy định của pháp luật, đào tạo bồi dưỡng lao động du lịch nhằm nâng cao chất lượng phục vụ. Đồng thời, xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng, tăng cường quảng bá xúc tiến du lịch tại các thị trường trọng điểm để thu hút khách du lịch đến với thành phố Cần Thơ. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện | Hàng năm tổ chức công tác tuyên truyền UKVFTA lồng ghép trong các Kế hoạch, các hội nghị, tập huấn về văn hóa, thể thao, du lịch.. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
8 | - Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản lý phát triển thông tin và truyền thông. Tham mưu có hiệu quả trong việc xây dựng chính quyền điện tử hướng đến xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. - Phối hợp thông tin tuyên truyền các chính sách thu hút đầu tư, các thế mạnh của thành phố về điều kiện khí hậu, đất đai, nguồn lực, quảng bá về thành phố; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả đưa thông tin chính thống với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định |
9 | Tổng hợp kinh phí của các sở, ngành có liên quan thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (UKVFTA) của thành phố Cần Thơ cân đối ngân sách để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí thực hiện theo quy định. | Sở Tài chính | Sở, ban ngành, UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định |
10 | - Tăng cường hợp tác, phối hợp với các cơ quan chức năng trong lĩnh vực hải quan, trong nước và quốc tế, kịp thời trao đổi thông tin, phát hiện ngăn chặn, phối hợp xác minh, xử lý các hành vi gian lận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu. - Tuyên truyền, phổ biến về các biểu thuế xuất nhập khẩu, quy tắc chuyển đổi, phân loại mã HS để tiện cho doanh nghiệp trong việc tính thuế xuất và xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa. - Kiểm tra, giám sát, kiểm soát các thủ tục tờ khai hải quan đối với doanh nghiệp xuất khẩu theo đúng quy định. - Tạo điều kiện và hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu mở các tờ khai hải quan nhanh chóng, kịp thời. | Cục Hải quan TPCT | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
| Trong quá trình triển khai thực hiện |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
1 | - Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp. - Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh. - Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
| Trong quá trình triển khai thực hiện |
2 | - Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường. - Tham mưu tổ chức thẩm định, phê duyệt các thủ tục môi trường đúng quy định pháp luật đối với các dự án đầu tư; tổ chức kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm, xác nhận việc thực hiện các công trình biện pháp bảo vệ môi trường theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đẩy mạnh hậu kiểm đánh giá tác động môi trường, đảm bảo các cơ sở sản xuất, kinh doanh xử lý các chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường. - Tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu để quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Triển khai việc thực hiện kiểm soát truyền nhận số liệu quan trắc môi trường tự động liên tục đến các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP. - Triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại; tăng cường kiểm soát việc buôn bán tiêu thụ các loài động vật hoang dã nguy cấp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3 | Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, các nhóm đối tượng yếu thế trên địa bàn thành phố trong quá trình thực thi các Hiệp định Thương mại tự do theo quy định. | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4 | - Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản và các quy định vê Vệ sinh và Kiểm dịch Thực vật. - Xây dựng lộ trình và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng, cấp mã số cơ sở chăn nuôi,... Nhằm giúp kiểm soát được tình hình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc hàng hóa nông, thủy sản. - Phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Luật Lâm nghiệp và các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định |
- 1Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 5881/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2017 về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 7Quyết định 824/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý nhà nước về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 10Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2021 phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Anh và Bắc Ai-len do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 13Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) tỉnh Cà Mau
- 17Kế hoạch 5881/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) của thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 147/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra