- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 67A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 25-Ctr/TU về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 19/CT-TTG NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
Thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 19/CT-TTg),
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1995/SKHĐT-TH ngày 13 tháng 9 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Chỉ thị số 19/CT-TTg ; giao nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng và phát triển vững chắc kinh tế - xã hội của tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chỉ thị số 19/CT-TTg thuộc trách nhiệm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đảm bảo thực hiện hiệu quả Chỉ thị, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn kết phát triển với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của Trung ương và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Có Phụ lục chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 10 tháng 6 và 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 12 tháng 6 và 12 tháng 12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 19/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Giải pháp về cơ chế, chính sách |
|
|
|
1 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tiếp theo theo Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Chính trị khóa IX đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng KTTĐ Phía Nam đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 8/2019 |
2 | Triển khai đồng bộ, toàn diện và hiệu quả các Chương trình, dự án giảm nghèo; tạo cơ hội cho hộ nghèo tiếp cận các chính sách trợ giúp về đất đai, tín dụng, dạy nghề; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập để thoát nghèo bền vững | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Thực hiện hiệu quả chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, chính sách bảo hiểm nông nghiệp, chính sách khuyến nông. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
II | Giải pháp về liên kết các ngành, lĩnh vực |
|
|
|
1 | Hoàn thành cơ sở dữ liệu chung về các tỉnh, thành phố thuộc Vùng KTTĐ phía Nam, các ngành kinh tế, các lĩnh vực xã hội, tiến độ các công trình trọng điểm, dự án lớn triển khai trên địa bàn, phục vụ xây dựng và điều phối các hoạt động liên kết vùng, công tác dự báo, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2020 |
2 | Đẩy mạnh sự phối hợp, gắn kết trong và ngoài vùng trong quá trình xúc tiến đầu tư, huy động và phân bổ nguồn lực, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đào tạo, thu hút và tạo việc làm; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; xây dựng các chương trình, tuyến du lịch liên tình, liên vùng | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, thực hiện tốt các hoạt động điều phối đòi hỏi sự liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng; kịp thời đề xuất với Chính phủ những cơ chế, chính sách phù hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
III | Giải pháp về nguồn lực |
|
|
|
1 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư và các hạng mục của các dự án trọng điểm | Các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
2 | Chủ động huy động đa dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất đột phá, tạo ra liên kết Vùng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Ưu tiên đầu tư cho các công trình, dự án phát triển cơ sở hạ tầng quan trọng nhưng khó thu hút nhà đầu tư bên ngoài; tăng cường thu hút kêu gọi đầu tư theo các hình thức PPP, xã hội hóa... đặc biệt trong lĩnh vực giao thông, phát huy lợi thế về giao thông đường thủy của Vùng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Thực hiện nghiêm việc đấu giá quyền sử dụng đất, nhất là tại các khu đô thị để tạo nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng thúc đẩy liên kết vùng, phát triển kinh tế - xã hội và tạo thuận lợi nhất cho người dân | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Nghiên cứu phát triển các khu - cụm công nghiệp, đặc biệt là khu công nghiệp, cụm công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao, khu công nghiệp sinh thái | Sở Công Thương, BQL các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã. thành phố | Thường xuyên |
6 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP | Theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo kế hoạch hành động tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 |
7 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chỉ số PCI, chỉ số PAPI | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
8 | Tạo điều kiện về không gian, nguồn lực, cơ hội cho khu vực tư nhân phát triển thuận lợi; bảo đảm kinh tế tư nhân bình đẳng trước pháp luật, trong cạnh tranh, phân bổ nguồn lực với các thành phần kinh tế khác | Theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 67A/KH-UBND ngày 7/6/2018 | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo kế hoạch số 67A/KH-UBND ngày 7/6/2018 |
9 | Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo chất lượng và cơ cấu ngành hợp lý. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận công nghệ hiện đại. Phát triển đào tạo nguồn nhân lực gắn với phát triển của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ | Các đơn vị xây dựng đề án nguồn nhân lực của ngành | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
10 | Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng cơ cấu lại lĩnh vực, sản phẩm theo lợi thế địa phương và nhu cầu thị trường; tập trung phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, liên minh hợp tác xã | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
11 | Tập trung nguồn lực và khẩn trương lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 theo quy định của Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, trình phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
- 1Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Phát triển hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, hình thành mạng lưới giao thông kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 255/2016/NQ-HĐND về Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 139/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng tỉnh Yên Bái năm 2020
- 5Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng miền Trung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Phát triển hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, hình thành mạng lưới giao thông kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Nghị quyết 255/2016/NQ-HĐND về Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Long An ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 67A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 25-Ctr/TU về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 139/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng tỉnh Yên Bái năm 2020
- 10Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng miền Trung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung của tỉnh Quảng Ngãi
- 14Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 147/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định