Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 09 tháng 9 năm 2021 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
- Văn bản số 4209/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021;
- Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Chương trình công tác năm 2021.
1. Mục đích
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch, chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả trong thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng.
1. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
a) Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện :
+ Tập trung bồi dưỡng các tiêu chuẩn quy định về lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, quốc phòng, an ninh, tin học, ngoại ngữ; đảm bảo 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Phấn đấu hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% cán bộ, công chức được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với viên chức:
+ Phấn đấu đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
+ Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
+ Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy định và phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ, đạo đức công vụ.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
+ 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
+ Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Về đào tạo
- Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã, trong đó ưu tiên cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa về trình độ.
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo theo quy hoạch và yêu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự học đại học, sau đại học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp; cho công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật, nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức , bồi dưỡng theo tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn các chức vụ lãnh đạo, quản lý (lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp huyện, cấp phòng và tương đương).
- Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Bồi dưỡng ngoại ngữ theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Bồi dưỡng tin học theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng ứng dụng xây dựng, vận hành chính quyền điện tử, chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số theo Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới được phê duyệt tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ; bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với c án bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”.
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
a) Quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
b) Hàng năm tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rà soát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng và triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với mục tiêu của Kế hoạch.
c) Đổi mới nội dung, chương trình, tài liệu, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Biên soạn các tài liệu bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ theo thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng các chức danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp phù hợp với từng vị trí chức danh, bảo đảm sự gắn kết giữa lý luận và thực tiễn.
- Nghiên cứu, đổi mới phương pháp dạy và học, từng bước chuyển phương pháp truyền thống sang phương pháp tích cực, trao đổi hai chiều giữa học viên và giảng viên, lấy người học làm trung tâm.
d) Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên đủ số lượng, đảm bảo chất lượng cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức :
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý đào tạo có đủ năng lực tham mưu, quản lý và tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng khoa học, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng, ban hành Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; bảo đảm trong giai đoạn 2021 - 2025, giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm từ 50% trở lên thời lượng của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng mà cơ sở thực hiện.
- Nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo, bồi dưỡng với các trường đại học, học viện, trường đào tạo cán bộ của Bộ, ngành Trung ương.
đ) Thực hiện quản lý, đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bằng nhiều hình thức khác nhau.
e) Tăng cường các loại hình đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến, từ xa để đa dạng hóa các loại hình học tập, tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ.
f) Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện dạy và học có chất lượng.
g) Đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức , viên chức:
- Bố trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu và giải pháp của Kế hoạch. Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho công tác đào tạo , bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Nghiên cứu đổi mới cơ chế phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình, bảo đảm sự chủ động của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo , bồi dưỡng.
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở kế hoạch này, hàng năm đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm liền kề, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/6 để thẩm định, tổng hợp xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc xây dựng, phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm của đơn vị; tổng hợp, xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức chung hàng năm của ngành, địa phương đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này.
- Đăng ký hoặc cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp bồi dưỡng đảm bảo đúng số lượng, đối tượng theo quy định; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đầy đủ nội dung, chương trình các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng định kỳ, đột xuất theo quy định; tổ chức sơ kết sau 3 năm và tổng kết sau 5 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Hàng năm, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thẩm định, tổng hợp xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước đảm bảo chất lượng, phù hợp với mục tiêu, tiến độ quy định trong Kế hoạch, gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước hàng năm sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện hiệu quả Kế hoạch; đánh giá sơ kết 03 năm, tổng kết 05 năm thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ trong và ngoài nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ nghiên cứu, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
- Chủ động nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và xác định việc xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng, hiện đại hóa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức .
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch hàng năm đảm bảo chất lượng, tiến độ.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 4275/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đảng, đoàn thể; đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2021
- 6Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 9Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 15Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 16Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 26/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 18Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 19Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 4275/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đảng, đoàn thể; đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2021
- 21Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 22Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cao Bằng
- 23Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 24Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 144/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra