- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2010 Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ
- 6Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020
- 12Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
- 16Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 17Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 18Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố về việc ban hành Kế hoạch CCHC thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, UBND thành phố đề ra Kế hoạch công tác CCHC năm 2017, cụ thể như sau:
Phấn đấu đến cuối năm 2017, thành phố đạt các mục tiêu về CCHC cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của tổ chức và cá nhân về thủ tục hành chính đạt mức trên 82%.
2. Sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 70%.
3. Đảm bảo 5% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4; 90% văn bản (trừ văn bản mật) trình Ủy ban nhân dân thành phố dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy); 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy); 100% cán bộ, công chức, viên chức thành phố thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc; 78% cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng phần mềm chat nội bộ, góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng.
4. 80% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng; 75% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 75% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện các thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 8%; tỷ lệ cấp chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 5%.
5. 100% UBND quận, huyện sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; 60% UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn được trang bị và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác.
6. Hoàn thành việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra theo chuyên đề và kiểm tra đột xuất tối thiểu 60% sở, ban, ngành, 100% UBND quận, huyện, 40% UBND xã, phường, thị trấn; 100% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình và trên 50% số lượng đơn vị trực thuộc nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
STT | Hoạt động | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì tham mưu | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Cải cách thể chế |
|
|
|
|
a) | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của thành phố năm 2017 | Chương trình xây dựng văn bản QPPL của thành phố năm 2017 | Văn phòng UBND thành phố | Sở Tư pháp | Quý I/2017 |
b) | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy QPPL, đảm bảo kiểm tra 100% văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân thành phố, UBND TP ban hành | Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy QPPL năm 2017 | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND thành phố, Văn phòng UBND thành phố | Quý I/2017 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy QPPL | Quý IV/2017 | ||||
c) | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện văn bản QPPL | Kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện văn bản QPPL | Sở Tư pháp |
| Quý I/2017 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện văn bản QPPL | Quý IV/2017 | ||||
2. | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) |
|
|
|
|
a) | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 | Sở Tư pháp |
| Quý IV/2016 |
Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2017 | Quý IV/2017 | ||||
b) | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC năm 2017 | Kế hoạch rà soát TTHC năm 2017 | Sở Tư pháp |
| Quý IV/2016 |
Báo cáo kết quả rà soát TTHC năm 2017 | Quý IV/2017 | ||||
c) | Tiếp tục rà soát các TTHC trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp theo hướng đơn giản hóa, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp | Kết quả rà soát | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Quý II/2017 |
d) | Triển khai thiết lập và đưa vào vận hành hệ thống thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Kết quả tình hình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp |
| Trong năm 2017 |
đ) | Xây dựng Đề án Tăng cường cải cách TTHC trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công, dịch vụ công và các TTHC liên thông giữa các cơ quan nhà nước các cấp | Quyết định phê duyệt Đề án | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
e) | Rà soát, công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định | Quyết định công bố | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Trong năm 2017 |
g) | Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC nhà nước ở địa phương | Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC nhà nước ở địa phương tiếp tục được triển khai thực hiện có hiệu quả | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2017 |
- | Ban hành Quyết định phê duyệt Quy định thực hiện cơ chế liên thông trong việc giải quyết TTHC về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện giữa các sở, ban, ngành có liên quan | Quyết định phê duyệt Quy định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành có liên quan | Quý II/2017 |
- | Sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND thành phố ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Quyết định phê duyệt Quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
- | Sửa đổi Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 về việc ban hành Quy định, trình tự giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Quyết định phê duyệt Quy định | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
- | Ban hành Quy chế phối hợp giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội | Quyết định phê duyệt Quy định | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
- | Xây dựng, nâng cấp trang thiết bị và phương tiện làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đảm bảo thực hiện theo yêu cầu | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2017 |
- | Sửa đổi Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức chi cho công tác CCHC nhà nước; và Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND thành phố về mức chi cho công tác CCHC nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho CBCC làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Nghị quyết; Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2017 |
3. | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
a) | Sắp xếp, tổ chức và ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ | Quyết định quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Thường xuyên trong năm 2017 |
b) | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả các nhiệm vụ đã được phân cấp cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
c) | Đẩy mạnh việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm 2017 |
d) | Triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế |
| Trong năm 2017 |
đ) | Xây dựng Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp | Trong năm 2017 |
e) | Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của 20% đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở, ban, ngành; UBND các cấp |
| Trong năm 2017 |
4. | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) |
|
|
|
|
a) | Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 | Các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2016 |
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 | Quý IV/2017 | ||||
b) | Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
c) | Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Bộ tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II-III/ 2017 |
d) | Tiếp tục thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
đ) | Tiếp tục triển khai Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC; ứng dụng vào công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ CBCCVC | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
e) | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Thường xuyên Trong năm 2017 |
g) | Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND thành phố; điều chỉnh danh mục các chỉ tiêu thu hút nguồn nhân lực theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND thành phố về việc phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015 - 2016 | Văn bản đề xuất điều chỉnh danh mục các chỉ tiêu thu hút nguồn nhân lực theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
h) | Triển khai thực hiện các nội dung của Đề án “Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của đội ngũ công chức hành chính” do Bộ Nội vụ chủ trì | Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung của Đề án “Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của đội ngũ công chức hành chính” | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
i) | Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố ban hành Quy định phân cấp quản lý CBCC và Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức | Văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố và Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý I/2017 |
k) | Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá CBCCVC | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
5. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
b) | Thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và các văn bản liên quan; nâng cao kiến thức về quản lý tài chính, tài sản và công tác kế toán để hướng dẫn các đơn vị hành chính, sự nghiệp, đoàn thể cấp thành phố | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
c) | Thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
6. | Hiện đại hóa hành chính |
|
|
|
|
a) | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND các cấp | Quý IV/2016 |
Báo cáo tình hình thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 | Quý IV/2017 | ||||
b) | Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, các sở, ban ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan | Quý I/2017 |
c) | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND thành phố về cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2015 - 2020 phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08/6/2015 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
d) | Xây dựng Kế hoạch triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; | Kế hoạch và Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Quý III/2017 |
đ) | Thực hiện tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành triển khai dùng chung của thành phố đã triển khai tại các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Hệ thống thư điện tử công vụ được tích hợp chữ ký số | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban cơ yếu Chính phủ và các cơ quan có liên quan | Quý II/2017 |
Các hệ thống dùng chung (phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống “Một cửa điện tử”, cổng/trang thông tin điện tử…) được tích hợp chữ ký số | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban cơ yếu Chính phủ và các cơ quan có liên quan | Quý III/2017 | ||
Các ứng dụng chuyên ngành được tích hợp chữ ký số | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông và Ban cơ yếu Chính phủ | Quý IV/2017 | ||
e) | Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN (mạng, thiết bị công nghệ thông tin, quản trị...) ở UBND cấp xã | 100% UBND cấp xã được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I, II/2017 |
g) | Thống nhất ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin, xử lý hồ sơ qua mạng | 80% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng; 75% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 75% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện các thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 8%; tỷ lệ cấp chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế Cần Thơ, Bảo hiểm xã hội thành phố |
| Quý IV/2017 |
h) | Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 07 phần mềm chuyên dùng tại 100% UBND cấp huyện | 100% UBND cấp huyện triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 07 phần mềm chuyên dùng | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện | Quý I, II/2017 |
i) | Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại các Sở: Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải | 10% TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Các Sở thuộc đối tượng thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2017 |
k) | Ban hành Quy định về việc xác thực và sử dụng hồ sơ điện tử của công dân, CBCCVC trong việc thực hiện các giao dịch hành chính tại các đơn vị cung cấp TTHC trên địa bàn thành phố; đảm bảo 90% văn bản (trừ văn bản mật) trình UBND thành phố dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy); 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy) | Quyết định ban hành Quy định | Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2017 |
l) | Nâng cao chất lượng chỉ đạo điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính | 100% CBCCVC thành phố thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc; 78% CBCCVC thường xuyên sử dụng phần mềm chat nội bộ góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2017 |
m) | Tiếp tục duy trì thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | 100% cơ quan thực hiện tốt | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban ngành; UBND các cấp | Trong năm 2017 |
7. | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
a) | Sửa đổi Quyết định ban hành Bộ tiêu chí theo dõi đánh giá xếp hạng Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; UBND cấp huyện; UBND cấp xã theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý I/2017 |
b) | Triển khai hướng dẫn sử dụng phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Hội nghị triển khai hướng dẫn sử dụng phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý I/2017 |
c) | Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
d) | Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
đ) | Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2018 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
e) | Đánh giá công tác CCHC của sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo Bộ tiêu chí theo dõi, đánh giá CCHC đã được UBND thành phố ban hành | Báo cáo kết quả đánh giá | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý IV/2017 |
g) | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ dành cho công chức chuyên trách CCHC | 02 lớp dành cho công chức cấp xã | Sở Nội vụ | UBND cấp xã | Quý II/2017 |
h) | Xây dựng thí điểm mô hình đội tình nguyện viên hướng dẫn người dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Đội tình nguyện viên hướng dẫn người dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND quận Ninh Kiều, Bình Thủy | Quý II/2017 |
i) | Tổ chức khảo sát kiến thức tin học cho CBCCVC sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Thông báo kết quả khảo sát kiến thức tin học | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý II/ 2017 |
k) | Tổ chức khảo sát kiến thức CCHC cho CBCCVC sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Thông báo kết quả khảo sát kiến thức CCHC | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý III/ 2017 |
l) | Khảo sát mức độ hài lòng của người dân | Số liệu khảo sát | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý III-IV/2017 |
m) | Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Kiểm tra định kỳ, kiểm tra theo chuyên đề và kiểm tra đột xuất tối thiểu 60% sở, ban, ngành, 100% UBND cấp huyện, 40% UBND xã; 100% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2017 |
n) | Tổ chức các đoàn tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước | Báo cáo kết quả tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý II/2017 |
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC của ngành, địa phương mình phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành và nội dung Kế hoạch này, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 26 tháng 02 năm 2017 để tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm của UBND thành phố và Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị mình;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý I, 6 tháng, quý III và tổng kết năm) và các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo chỉ đạo của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ;
d) Các sở, ban, ngành chủ trì thực hiện nhiệm vụ CCHC được phân công tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định; thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo UBND thành phố.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đạt yêu cầu, tiến độ quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất UBND thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện. Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch;
c) Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và cải cách chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức;
d) Tham mưu UBND thành phố tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC hằng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ; chủ trì triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
đ) Tham mưu UBND thành phố theo dõi việc thực hiện Chương trình nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND thành phố về việc ban hành Chương trình hành động nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công giai đoạn (2015 - 2017);
e) Quản lý phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, đánh giá công tác CCHC của sở, ban, ngành, UBND các cấp;
g) Theo dõi việc cập nhật cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý thông tin CBCCVC toàn thành phố;
h) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho CBCCVC chuyên trách thực hiện công tác CCHC sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền CCHC;
k) Chủ trì khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
l) Phối hợp với Sở Tài chính để lập, thẩm định và phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch CCHC năm của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện;
m) Hướng dẫn sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng báo cáo CCHC hằng quý, 6 tháng và hằng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện Kế hoạch;
n) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC.
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL;
c) Chủ trì triển khai nội dung cải cách TTHC.
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan vận hành Mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ và dịch vụ công Quốc gia;
b) Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện mục tiêu giảm hội họp.
a) Thực hiện cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; rút ngắn và quy định thời gian giải quyết các thủ tục liên quan đến phân bổ, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc ngân sách thành phố;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị đánh giá và kiến nghị với Trung ương đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo hướng thật sự đảm bảo quyền tự chủ về tài chính của đơn vị;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
a) Theo dõi, đôn đốc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách thành phố cho các đề án, dự án trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố, lãnh đạo sở, ban, ngành với doanh nghiệp, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp để tham mưu UBND thành phố những giải pháp kịp thời tháo gỡ, góp phần nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố trong những năm tới;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã bảo đảm yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Trực tiếp chỉ đạo cơ quan báo, đài, hệ thống đài truyền thanh cấp huyện có kế hoạch chủ động tuyên truyền về CCHC;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố để kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, vận hành Cổng thông tin hành chính điện tử của thành phố trên Internet;
đ) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu về công nghệ thông tin.
a) Chủ trì và hướng dẫn thực hiện xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công;
b) Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố nghiên cứu cải cách TTHC trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành thời gian thích đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn;
c) Tăng cường chất lượng cung ứng dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố; theo dõi tình hình và kết quả CCHC, xã hội hóa lĩnh vực y tế.
a) Chủ trì và hướng dẫn thực hiện xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện;
b) Xây dựng và thực hiện thí điểm đề án cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong các trường học, tạo thuận lợi cho người dân khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ;
c) Giảm bớt áp lực về giấy tờ, sổ sách, báo cáo trong các đơn vị giáo dục nhằm giành thời gian chủ yếu cho công tác nâng cao chất lượng dạy và học.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với người lao động trong các loại hình doanh nghiệp, chính sách bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công; phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện cải cách chính sách tiền lương cho CBCCVC.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tuyên truyền về các nội dung CCHC thông qua các loại hình tuyên truyền thuộc chức năng của ngành. Lãnh đạo, đôn đốc và kiểm tra ngành văn hóa thông tin quận, huyện việc thực hiện tuyên truyền CCHC.
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền Chương trình CCHC nhà nước và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về CCHC nhà nước của thành phố.
14. Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ gửi về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
a) Phân công Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND và các phòng, ban có liên quan tham mưu giúp UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác CCHC năm của địa phương đề ra; đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác CCHC ở địa phương;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác CCHC tại các phòng, ban; UBND cấp xã, nhất là kiểm tra việc tổ chức thực hiện TTHC và thái độ phục vụ của CBCCVC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
c) Tiếp tục thực hiện mô hình Diễn đàn đối thoại trực tiếp giữa UBND cấp huyện với người dân phù hợp yêu cầu của địa phương mình;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
đ) Chỉ đạo UBND cấp xã duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
e) Bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động CCHC của địa phương phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch công tác CCHC năm 2017 của thành phố, trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện định kỳ báo cáo hằng quý, 6 tháng, năm; đồng thời, phản ánh những khó khăn, vướng mắc về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2016 kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2010 Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ
- 6Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020
- 12Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
- 16Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 17Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 18Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2016 kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 23Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2016 công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 142/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định