- 1Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2021, với nội dung cụ thể như sau:
a) Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích doanh nghiệp phát triển, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, cá nhân trên địa bàn tỉnh (sau đây được gọi chung là doanh nghiệp) trên địa bàn tỉnh.
b) Góp phần nâng cao trình độ công nghệ sản xuất và thúc đẩy cải tiến, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển đa dạng, hiệu quả, tăng trưởng cả về số lượng, chất lượng và tỷ trọng đóng góp trong nền kinh tế của tỉnh.
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trong công tác tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội.
b) Nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND). Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung hỗ trợ các doanh nghiệp:
a) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
b) Hỗ trợ đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ.
c) Hỗ trợ lãi suất vay vốn để thực hiện dự án ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
d) Hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu bằng hình thức thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định.
đ) Hỗ trợ đối với hoạt động áp dụng các công nghệ quản lý tiên tiến, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm dịch vụ.
e) Hỗ trợ đối với phát triển tài sản trí tuệ.
g) Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư.
h) Hỗ trợ mua, nghiên cứu hoàn thiện sáng chế, sáng kiến để chuyển giao cho doanh nghiệp áp dụng, phổ biến cho công chúng hoặc phát triển ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
i) Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
2. Về tuyên truyền, phổ biến kế hoạch
a) Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị hướng dẫn, phổ biến. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch.
a) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp đúng theo quy định (xây dựng thủ tục hành chính để thực hiện, nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị và hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đúng theo quy định của Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND.
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong thực hiện các thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp đúng theo quy định.
Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ năm 2021.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận, tổ chức thẩm định, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ, phê duyệt, giải ngân kinh phí hỗ trợ, kiểm tra các dự án, nội dung được hỗ trợ; tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp sai phạm và các vấn đề vướng mắc liên quan.
- Căn cứ nhu cầu thực tế, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất số lượng doanh nghiệp và nhiệm vụ khoa học - công nghệ cần hỗ trợ; lập dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phổ biến chính sách; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tham gia thẩm định, nghiệm thu hồ sơ về hỗ trợ khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp có liên quan gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 685/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 2Quyết định 4506/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục dự án đặt hàng thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020
- 3Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 4Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025”
- 5Quyết định 965/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với một số sản phẩm của tỉnh thuộc Đề án triển khai Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030, thực hiện từ năm 2021
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 685/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 2Quyết định 4506/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục dự án đặt hàng thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020
- 3Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 5Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025”
- 7Quyết định 965/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với một số sản phẩm của tỉnh thuộc Đề án triển khai Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030, thực hiện từ năm 2021
- 8Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2021
- Số hiệu: 141/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định