- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 13Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 14Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/KH-UBND | Cà Mau, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
Phụ lục 1 kèm theo.
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động quản lý và điều hành, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT để phát triển Chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng Chính quyền số; tạo lập dữ liệu mở, dễ dàng truy cập, sử dụng, tăng cường công khai, minh bạch và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
c) Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Cà Mau về các chỉ số liên quan đến Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và an toàn thông tin mạng.
a) 100% cấp xã và các khu dân cư tập trung có hạ tầng cáp quang, phủ sóng Internet băng thông rộng.
b) 70% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, trong đó, 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp, khai thác trên thiết bị di động; phấn đấu đạt 30% tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
c) 80% văn bản, hồ sơ công việc cấp tỉnh, 70% văn bản, hồ sơ công việc cấp huyện và 50% văn bản, hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ mật); đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị các cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cấp chữ ký số chuyên dùng để thực hiện giao dịch điện tử với người dân, doanh nghiệp.
d) 20% hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
đ) 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) 50% cấp tỉnh, 30% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống họp trực tuyến.
g) Thực hiện giám sát và định kỳ đánh giá an toàn thông tin mạng theo cấp độ cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Triển khai, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành Trung ương thông qua hệ thống nền tảng, chia sẻ tích hợp dữ liệu của tỉnh trên cơ sở đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng ban hành Kế hoạch phát triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Rà soát, ban hành Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử của tỉnh Cà Mau theo quy định.
- Triển khai các quy định, chính sách áp dụng tại địa phương về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, gồm:
- Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng và các trang thiết bị khác để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, duy trì, mở rộng năng lực hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng, triển khai Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số theo đúng lộ trình. Tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng, chống thảm họa, đảm bảo vận hành ổn định, an toàn thông tin, an toàn mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, triển khai nâng cấp hạ tầng mạng, hạ tầng kết nối trong việc chuyển đổi IPv6 ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giúp nâng cao hiệu suất hoạt động mạng và khả năng bảo mật dữ liệu.
- Tiếp tục duy trì sử dụng Mạng truyền số chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp huyện và mở rộng theo nhu cầu sử dụng.
- Nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tài nguyên ưu tiên cho vận hành của Trục liên thông dữ liệu tỉnh, đảm bảo đáp ứng tốt các nhiệm vụ, yêu cầu phát sinh trong quá trình vận hành trong giai đoạn tới.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP), với các nội dung:
- Xây dựng, nâng cấp, bổ sung các thành phần của nền tảng LGSP: Xây dựng Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM); xây dựng Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ (BAM).
- Xây dựng bổ sung các phần mềm quản lý, vận hành LGSP: Phần mềm giám sát hoạt động, phát hiện và cảnh báo tình trạng liên thông.
- Tích hợp các dịch vụ chia sẻ thông tin, cung cấp dữ liệu mở vào trục LGSP gồm: Dịch vụ xác thực, cấp quyền tập trung (SSO); liên thông văn bản của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; liên thông dữ liệu các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ; kết nối tới dịch vụ thanh toán điện tử...
- Tích hợp nhóm các dịch vụ thông tin gồm: Tích hợp nhóm dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu quốc gia; nhóm dịch vụ thông tin khai thác các hệ thống có quy mô từ Trung ương đến địa phương; nhóm các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ, tỉnh vào trục LGSP...
- Xây dựng phần mềm “Số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng” (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2).
- Xây dựng, triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Xây dựng kho học liệu dùng chung.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính quyền địa phương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp và đáp ứng đầy đủ tính năng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Mua sắm thiết bị nâng cấp, duy trì Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau.
- Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện tử của tỉnh.
- Triển khai Hệ thống Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau.
- Nâng cấp tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính.
- Triển khai Cổng thông tin điện tử kết nối toàn ngành Giáo dục và Đào tạo.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong thủ tục hành chính.
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây lan, phát tán virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó. Trong đó, chú trọng đến việc thực hiện giám sát an toàn thông tin, định kỳ đánh giá an toàn thông tin cho hệ thống ít nhất một lần mỗi năm với việc sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp chuyên nghiệp.
- Rà soát đánh giá lại các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo khuyến cáo của chuyên gia, của nhà cung cấp và báo cáo của các cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin để kịp thời nâng cấp, thay thế thiết bị, lựa chọn giải pháp thay thế cho giải pháp không còn đáp ứng.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phương án ứng cứu sự cố khẩn cấp hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong, ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Triển khai Kế hoạch đào tạo, tập huấn, phổ cập kỹ năng CNTT, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động của Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Tăng cường phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông để tham gia, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về CNTT, an toàn thông tin cho lực lượng chuyên trách CNTT, an toàn thông tin của tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển Chính phủ điện tử, nhằm làm chuyển đổi nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân về ý nghĩa, giá trị của Chính quyền điện tử đem lại.
- Xây dựng các ứng dụng, kênh tương tác trực tuyến phát triển trên nền tảng di động làm công cụ hữu hiệu để gắn kết giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; gắn vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc trao đổi giữa các kênh thông tin nhằm tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, hướng đến chuyển đổi số toàn xã hội.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện các quy định tạo sự chủ động và thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong chuyển giao, nghiên cứu và phát triển công nghệ số.
- Chủ động liên kết, hợp tác với các viện, trường, trung tâm, nhà khoa học trong và ngoài nước tiếp nhận và chuyển giao các công nghệ mới như: Trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API),...
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản lý của mình; tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của các cơ quan, đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ, duy trì các ứng dụng nội bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tranh thủ các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ để cân đối, bố trí kinh phí triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm thu hút nguồn nhân lực có trình độ, có kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt.
- Tăng cường sự hỗ trợ của Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng nguồn lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau phát triển đúng lộ trình, mục tiêu đề ra.
Danh mục nhiệm vụ, dự án CNTT năm 2021 theo Kế hoạch này chỉ là dự kiến, căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách, các cơ quan, đơn vị trình cấp thẩm quyền xem xét, cho chủ trương trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành. Dự kiến tổng dự toán nhu cầu kinh phí năm 2021: 41.520 triệu đồng (trong đó, có 11 nhiệm vụ, 06 dự án chuyển tiếp, 16 dự án đầu tư mới).
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các ngành liên quan, cũng như đào tạo cho cán bộ quản lý, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Theo dõi việc tổ chức thực hiện, tổng hợp tình hình để kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT, an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đưa việc triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước, là một trong những tiêu chí xét thi đua hàng năm.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển, từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu phân bổ vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng CNTT để triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu chung đề ra trong Kế hoạch này.
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục xin chủ trương cấp thẩm quyền trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo việc thực hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số tỉnh Cà Mau năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VĂN BẢN CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
2. Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
3. Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
4. Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
5. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại;
6. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
7. Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
8. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
9. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
10. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
11. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
12. Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
13. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư;
14. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
15. Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
16. Chương trình hành động số 41-Ctr/TU ngày 30/6/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
17. Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 28/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
18. Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Phân khai năm 2020 | Kinh phí thực hiện | Nguồn vốn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Chi nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm |
| 7.985 | 7.590 |
|
| ||||
1 | Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng | Sở TT&TT | Hạ tầng kỹ thuật | Trả cước đường truyền | Trả phí đường truyền mạng chuyên dùng | Toàn tỉnh | 500 | 400 | NSĐP | Các nhiệm vụ, dự án đã, đang thực hiện và hoàn thành trong năm. Do Hợp đồng trọn gói, thanh toán 01 lần 100% sau khi hoàn thành. Giá trị giải ngân ước đến 30/12/2020 là 100% giá trị được phân khai |
2 | Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm thiết bị thay thế | Văn phòng UBND tỉnh | Bảo trì hệ thống | Phục vụ yêu cầu hoạt động, công tác họp giao ban, hội nghị | Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm hàng năm thiết bị thay thế | Toàn tỉnh | 500 | 474 | NSĐP | |
3 | Thuê, mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của TTDL | Sở TT&TT | Thuê dịch vụ | Đảm bảo các thiết bị, ứng dụng được vận hành an toàn, bảo vệ hệ thống trước các loại mã độc, ngăn chặn được các nguy cơ tấn công | Các dịch vụ cập nhật cho thiết bị phòng chống virus, thư rác, xâm nhập mạng và cập nhật các phần mềm hệ thống | Trung tâm dữ liệu tỉnh | 1.800 | 1.745 | NSĐP | |
3.1 | Chứng thư bảo mật tên miền (SSL): | Sở TT&TT | Thuê dịch vụ | Chứng thực bảo mật | Thuê dịch vụ 02 năm | Trung tâm dữ liệu tỉnh | 150 |
|
| |
3.2 | License các thiết bị trong DataCenter | Sở TT&TT | Mua dịch vụ | Mua License | Mua 01 năm bản quyền | Trung tâm dữ liệu tỉnh | 1.200 |
|
| |
3.3 | Bản quyền Hệ điều hành | Sở TT&TT | Mua dịch vụ | Mua bản quyền | Mua 01 lần sử dụng | Trung tâm dữ liệu tỉnh | 450 |
|
| |
4 | Duy trì, cập nhật các ứng dụng CNTT đã được triển khai của tỉnh | Sở TT&TT | Phần mềm chỉ đạo, điều hành | Duy trì, cập nhật các phần mềm của tỉnh | Bảo trì phần mềm, bổ sung tính năng theo yêu cầu sử dụng, nâng cấp chuyển đổi theo nền tảng chung, cập nhật công nghệ mới của các đơn vị | Toàn tỉnh | 2.700 | 2.568 | NSĐP | |
4.1 | Mở rộng hệ thống các phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở NNPT&NT | Nông nghiệp |
|
|
| 1.200 | 1.200 |
| |
4.2 | Kết nối, trao đổi dữ liệu giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử Cà Mau với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Tư pháp, hộ tịch |
|
|
| 700 | 700 |
| |
4.3 | Chuyển đổi và chuẩn hóa dữ liệu phù hợp theo khung kiến trúc chính quyền điện tử | Sở TT&TT | Chính quyền điện tử |
|
|
| 800 | 668 |
|
|
5 | Tuyên truyền về CQĐT và DVC trực tuyến trên các cơ quan báo, đài | Sở TT&TT | Chính quyền điện tử | Tuyên truyền | Tuyên truyền về chính quyền điện tử | Toàn tỉnh | 300 | 300 | NSĐP |
|
6 | Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TT THDL | Sở TT&TT | Hạ tầng kỹ thuật | Phòng cháy chữa cháy | Bảo hiểm phòng cháy chữa cháy Trung tâm tích hợp dữ liệu | Trung tâm dữ liệu | 50 | 46 | NSĐP |
|
7 | Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử | Sở TT&TT | Dịch vụ công | Thông tin người dân và doanh nghiệp | Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ chính quyền điện tử | Toàn tỉnh | 50 | 25 | NSĐP |
|
8 | Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh | Sở TT&TT |
| Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Trung tâm lưu trữ dữ liệu tỉnh |
| 2.085 | 2.032 | NSĐP |
|
II | Các dự án chuyển tiếp |
| 9.100 | 8.420 |
|
| ||||
1 | Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ | Công tác lưu trữ | Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ | Trung tâm lưu trữ tỉnh | Toàn tỉnh | 2.500 | 2.500 | NSĐP |
|
2 | Mua sắm phần mềm phòng, chống virus đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | Sở TT&TT | Hạ tầng kỹ thuật | Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho toàn bộ máy tính trong cơ quan nhà nước | Bản quyền phần mềm diệt virus, cài đặt phần mềm, đào tạo chuyển giao | Toàn tỉnh | 1.200 | 1.119 | NSĐP |
|
3 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc | Ban Dân tộc | Công tác dân tộc | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Toàn tỉnh | 2.200 | 2.010 | NSĐP |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Tài chính | Tài chính | Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh | Trang thiết bị CNTT cho cả hệ thống quản lý ngân sách các cấp | Toàn tỉnh | 2.000 | 1.725 | NSĐP |
|
5 | Thuê dịch vụ giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh | Sở TT&TT | Hạ tầng kỹ thuật | Thực hiện việc giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh | Thuê dịch vụ | Toàn tỉnh | 100 | 13 | NSĐP 100 triệu đồng, NSTW 1.700 triệu đồng | Tổng phân khai là 1.800 triệu đồng, trong đó TW 1.700 triệu đồng, vốn địa phương 100 triệu, số thực hiện 1.713 triệu đồng |
6 | Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007: 2013 cho TTDL | Sở TT&TT | Hạ tầng kỹ thuật | Xây dựng hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 | Xây dựng hệ thống | Trung tâm dữ liệu | 400 | 398 | NSĐP |
|
7 | Xây dựng phần mềm Quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở LĐ‑TB&XH | CNTT |
| Quản lý lao động | Toàn tỉnh | 700 | 655 | NSĐP |
|
III | Các dự án đầu tư mới |
| 17.170 | 13.722 |
|
| ||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tên đường và công trình công cộng | Sở VH,TT&DL | Văn hóa |
| Quản lý tên đường và công trình công cộng | Toàn tỉnh | 450 | 450 | NSĐP |
|
2 | Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở TNMT | Sở TN&MT | Đất đai | Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở | Quản lý về quy hoạch sử dụng đất, giá đất | Toàn tỉnh | 1.000 | 998 | NSĐP |
|
3 | Xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng thuê đất | Sở TN&MT | Quản lý đất đai | Quản lý quỹ đất cho thuê của tỉnh |
| Toàn tỉnh | 400 | 397 | NSĐP |
|
4 | Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Thanh tra tỉnh | Thanh tra | Quản lý công tác thanh tra tránh trùng lắp | Cấp tỉnh, cấp huyện |
| 800 | 747 | NSĐP |
|
5 | Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính phục vụ triển khai dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh | Sở TT&TT | Cơ sở dữ liệu dùng chung |
|
| Toàn tỉnh | 200 | 10 | NSĐP 200 triệu đồng, NSTW 800 triệu đồng | Tổng phân khai là 1.000 triệu đồng, trong đó TW 800 triệu đồng, vốn địa phương 200 triệu, số thực hiện 810 triệu đồng |
6 | Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (iOffice) | Sở TT&TT | CNTT | Quản lý văn bản và điều hành trong tỉnh | Triển khai phần mềm | Toàn tỉnh | 4.000 | 2.817 | NSĐP |
|
7 | Hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ họp HĐND | Văn phòng HĐND | CNTT | Nâng cao hiệu quả hoạt động HĐND | Triển khai phần mềm | Toàn tỉnh | 1.000 | 824 | NSĐP |
|
8 | Phần mềm họp không giấy tờ (eCabinet) | Văn phòng UBND tỉnh | CNTT | Nâng hiệu quả chỉ đạo điều hành | Triển khai phần mềm | Cấp tỉnh | 1.000 | 5.536 | NSĐP | CV số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020. Sử dụng Kinh phí các dự án có chủ trương tạm dừng: Dự án phần mềm tiếp công dân và giải quyết Khiếu nại, tố cáo 2.500 triệu đồng và Dự án phần mềm quản lý CBCC 1.000 triệu đồng |
9 | Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) | Sở TT&TT | CNTT | Triển khai Kiến trúc CQĐT | Triển khai phần mềm nền tảng | Cấp tỉnh | 1.000 | 934 | NSĐP |
|
10 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và khai thác dữ liệu chuẩn đoán hình ảnh tại tỉnh Cà Mau (Pacs) | Sở Y tế | Y tế | Nâng cao hiệu quả sử dụng bệnh án điện tử | Triển khai phần mềm | Toàn tỉnh | 2.500 | 0 | NSĐP | Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 về điều chỉnh dự toán thực hiện các dự án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế CNTT năm 2020 |
11 | Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0) | Sở TT&TT | CNTT | Cập nhật CQĐT | Hệ thống tài liệu | Cấp tỉnh | 1.000 | 889 | NSĐP |
|
12 | Nâng cấp Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ | CNTT | Cập nhật các tính năng mới cho Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Triển khai và nâng cấp phần mềm | Toàn tỉnh | 1.000 | 0 | NSĐP | Tạm dừng chuyển vốn sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020 |
13 | Thuê bao phần mềm Govone để quản lý kiểm tra giám sát bảo trì công trình giao thông | Sở Giao thông vận tải | CNTT |
|
|
| 120 | 120 | NSĐP |
|
14 | Phần mềm Quản lý công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo | Văn phòng UBND tỉnh (Ban Tiếp công dân) | CCHC | Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo | Xây dựng phần mềm | Cấp tỉnh cấp huyện | 2.500 | 0 | NSĐP | Tạm dừng chuyển vốn sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020 |
15 | Dự phòng |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
IV | Các dự án phát sinh ngoài kế hoạch |
|
|
|
|
| 0 | 1.554 |
|
|
1 | Xây dựng Trang Thông tin điện tử phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật | Sở Tư pháp | Pháp luật | Tuyên truyền pháp luật |
| Toàn tỉnh |
| 98 | NSĐP | Công văn số 3393/UBND-KGVX ngày 29/6/2020 |
2 | Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | VP. UBND tỉnh | CNTT |
|
| Toàn tỉnh |
| 1.158 | NSĐP Tổng mức ĐT 2.646 triệu đồng | Công văn số 3894/UBND-KGVX ngày 04/6/2020 |
3 | Xây dựng phần mềm quản lý nhiệm vụ khoa học | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
| 198 | NSĐP | Công văn số 6227/UBND-KGVX ngày 26/10/2020 |
4 | Nâng cấp trang thông tin điện tử Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 100 | NSĐP | Công văn số 6300/UBND-KGVX ngày 29/10/2020 |
Tổng cộng (I II III IV) |
| 34.255 | 31.286 |
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CNTT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu, quy mô | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Kinh phí thực hiện năm 2021 | Ghi chú | |
NSTƯ | NSĐP | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 152.235 | 0 | 41.520 |
|
I | Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm |
| 41.790 | 0 | 9.470 |
| ||
1 | Duy trì hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Thay đổi báo cáo các định kỳ bằng giấy sang dữ liệu số 4 cấp | 2021-2025 | 3.900 |
| 780 |
|
2 | Thuê, mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu 1 | Sở TT&TT | Duy trì hoạt động ổn định cho trung tâm dữ liệu dùng chung của tỉnh | 2021-2025 | 8.400 |
| 2.000 |
|
3 | Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng | Sở TT&TT | Quản lý tập trung | 2021-2025 | 2.000 |
| 400 |
|
4 | Tuyên truyền về Chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến trên các cơ quan báo, đài | Sở TT&TT | Truyền thông đến người dân tham gia sử dụng các dịch vụ công | 2021 | 300 |
| 300 |
|
5 | Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử SMS | Sở TT&TT | Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp | 2021-2025 | 240 |
| 40 |
|
6 | Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho Trung tâm dữ liệu | Sở TT&TT | Thực hiện theo quy định hiện hành | 2021-2025 | 250 |
| 50 |
|
7 | Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh | Sở TT&TT | Thực hiện theo quy định hiện hành | 2021-2025 | 10.000 |
| 2.000 | Nghị định 85/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 14/CT-TTg |
8 | Thuê dịch vụ đánh giá an toàn thông tin lớp 3 | Sở TT&TT | Thực hiện theo quy định hiện hành | 2021-2025 | 3.200 |
| 400 | |
9 | Duy trì nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ ngày càng cao theo quy định chung | 2021-2025 | 6.000 |
| 2.000 | Nghị định số 45/2019/NĐ-CP |
10 | Mua sắm phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung | Sở TT&TT | Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ thống cơ quan nhà nước | 2021-2025 | 6.000 |
| 1.200 | Nghị định 85/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 14/CT-TTg |
11 | Bảo trì các phần mềm do Cổng thông tin điện tử tỉnh quản lý | Cổng TTĐT tỉnh | Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo hành | 2021-2025 | 1.500 |
| 300 | Công văn số 3739/UBND-KGVX ngày 09/6/2016 |
II | Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 12.850 | 0 | 12.850 |
|
1 | Nâng cấp Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ |
| 2021 | 3.900 |
| 3.900 | Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 20/2/2020 |
2 | Phần mềm “số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng” (giai đoạn 2) | Sở LĐ-TB&XH |
| 2021 | 950 |
| 950 | Công văn số 4810/UBND- KGVX ngày 08/7/2019 |
3 | Phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (giai đoạn 2) | Sở LĐ-TB&XH |
| 2021 | 500 |
| 500 | Công văn số 5548/UBND- KGVX ngày 31/7/2019 |
4 | Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2) | Sở Nội vụ |
| 2021 | 3.500 |
| 3.500 | Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
5 | Triển khai mở rộng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (200 đơn vị) | Sở TT&TT |
| 2021 | 2.000 |
| 2.000 | Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 |
6 | Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) | Sở TT&TT |
| 2021 | 2.000 |
| 2.000 | Công văn số 2326/UBND-KGVX ngày 10/8/2020 |
III | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 97.595 | 0 | 19.200 |
|
1 | Mua sắm thiết bị và nâng cấp, duy trì hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Quy mô cấp tỉnh | 2021 | 6.000 |
| 6.000 |
|
2 | Nâng cấp tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau | Cổng TTĐT tỉnh | Quy mô cấp tỉnh | 2021 | 500 |
| 500 |
|
3 | Nâng cấp phần mềm quản lý dự án đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh | Quản lý các dự án đang có và dự án mời gọi đầu tư | 2021 | 150 |
| 150 |
|
4 | Cổng thông tin điện tử toàn ngành giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dùng chung cả tỉnh | 2021-2022 | 1.800 |
| 800 |
|
5 | Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thiện về kết quả đánh giá mức độ hài lòng | 2021 | 1.000 |
| 1.000 |
|
6 | Kho học liệu dùng chung | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dùng chung cả tỉnh | 2021-2022 | 2.500 |
| 150 |
|
7 | Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài chính | Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 2021-2025 | 8.000 |
| 200 |
|
8 | Cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính quyền địa phương | Sở Tài chính | Hỗ trợ công tác quản lý nợ chính quyền địa phương từ khâu kiểm soát hạn mức nợ, kế hoạch vốn, giám sát công tác giải ngân, trả nợ, trả lãi...; Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quy định về quản lý nợ chính quyền địa phương theo quy định hiện hành. | 2021 | 3.000 |
| 3.000 |
|
9 | Hệ thống Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân | Sở Y tế | Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện, xã và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử | 2021-2023 | 1.500 |
| 1.000 |
|
10 | Cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính | Trung tâm GQTTHC |
| 2021-2025 | 1.000 |
| 200 |
|
11 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau | Sở TN&MT | Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện đại đồng bộ, thống nhất toàn tỉnh Cà Mau đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân phục vụ quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và các nhu cầu của xã hội. | 2021-2025 | 25.300 |
| 300 |
|
12 | Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức cá nhân trong thủ tục hành chính | Trung tâm GQTTHC |
| 2021 | 200 |
| 200 |
|
13 | Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh | Sở TT&TT | Đảm bảo hạ tầng phục vụ triển khai các hệ thống thông tin thuộc Chính quyền điện tử/Chính quyền số, IoT, … | 2021 | 4.000 |
| 4.000 |
|
14 | Xây dựng nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện tử của tỉnh | Sở TT&TT | Dùng chung toàn tỉnh | 2021 | 1.000 |
| 1.000 |
|
15 | Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ | Dùng chung cả tỉnh | 2021-2025 | 41.145 |
| 200 | Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 |
16 | Xây dựng phần mềm theo dõi đơn thư công dân | Văn phòng UBND tỉnh |
| 2021 | 500 |
| 500 |
|
- 1Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 14Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 15Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 18Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 19Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số tỉnh Cà Mau năm 2021
- Số hiệu: 141/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định