Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/KH-UBND

Lào Cai, ngày 05 tháng 03 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 04/CT-TTG NGÀY 11/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH LÀO CAI NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo (Chỉ thị số 04/CT-TTg), UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, thống nhất, thiết thực và có hiệu quả các nội dung Chỉ thị số 04/CT-TTg.

- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Lào Cai là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của Đề án.

- Xác định cụ thể các nội dung công việc được giao trong Chỉ thị số 04/CT- TTg, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an và các Bộ, ngành Trung ương nhằm đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Đề án 06 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện Đề án 06 theo đúng nội dung, tiến độ được giao, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

- Hoàn thành các nhóm mục tiêu cụ thể của giai đoạn theo các mốc thời gian đã được xác định trong Đề án 06.

- Xác định rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; đồng thời bảo đảm sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, hiệu quả giữa cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện.

- Các nhiệm vụ thực hiện phải bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan, Tổ công tác triển khai Đề án 06 Trung ương và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương.

II. NHIỆM VỤ

1. Quán triệt, triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện

Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg, Kế hoạch này trong cơ quan, đơn vị, địa phương bằng hình thức phù hợp, nâng cao nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.

2. Nhiệm vụ chung

2.1. Về nhận thức: Tất cả cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 04/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 40/KH-BCĐ ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2.2. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2024 và các năm tiếp theo, cụ thể:

a) Thúc đẩy cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách chưa có tài khoản; chỉ đạo chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các lĩnh vực Y tế, Giáo dục, BHXH, Thuế, các hoạt động kinh doanh…

b) Tăng cường đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về an ninh an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC).

c) Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, khẩn trương hoàn thành, đưa vào vận hành theo lộ trình.

d) Đẩy mạnh triển khai các mô hình Đề án 06 theo Kế hoạch số 395/KH-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh, giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 và thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình Kế hoạch đã ban hành.

đ) Tiếp tục đảm bảo hạ tầng và đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, số hóa dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai, lao động việc làm.

e) Đẩy mạnh thực hiện khám chữa bệnh bằng thẻ CCCD thay thẻ BHYT giấy cho 100% người dân thực hiện khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế.

f) Đẩy mạnh hướng dẫn người dân và doanh nghiệp thực hiện 100% đối với các thủ tục hành chính tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/202 2; Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ

2.3. Tiếp tục thực hiện rà soát, đề xuất các nhiệm vụ của Đề án 06/CP đồng thời triển khai các nhiệm vụ Đề án trong năm 2024 và các năm tiếp theo đảm bảo hiệu quả.

3. Nhiệm vụ chi tiết (có Phụ lục nhiệm vụ gửi kèm theo)

3.1. Đối với các nhiệm vụ đã có kết quả (tại mục Tiến độ thực hiện tại tỉnh) yêu cầu các đơn vị được phân công thực hiện (Chủ trì và phối hợp) tiếp tục duy trì thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung đã triển khai.

3.2. Đối với các nhiệm vụ có thời hạn hoàn thành yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai, có lộ trình cụ thể, đảm bảo hoàn thành đúng thời gian quy định; trong quá trình thực hiện kịp thời tổng hợp, báo cáo khó khăn, vướng mắc, các nhiệm vụ có nguy cơ chậm tiến độ, không hoàn thành nhiệm vụ về Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh để đề ra giải pháp triển khai, biện pháp khắc phục.

3.3. Đối với các nhiệm vụ thực hiện thường xuyên đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung được giao tích cực tham mưu triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Kế hoạch này, theo chức năng, nhiệm vụ được giao các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai, thực hiện báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh) trước ngày 15/3/2024; định kỳ báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao lồng ghép vào báo cáo tháng của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Ban Chỉ đạo (qua Cơ quan thường trực - Công an tỉnh) trước ngày 15 hàng tháng để tổng hợp.

2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung Đề án 06 đảm bảo đạt kết quả tốt; tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

3. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) để hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- C06-Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, các CV, KSTT1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 04/CT-TTG NGÀY 11/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

Sản phẩm

1

Ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị 04/CT- TTg trong năm 2024

Công an tỉnh

Các Sở, ngành

Tháng 3/2024

Kế hoạch

2

Dự toán, triển khai kinh phí thực hiện Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Năm 2024

Kinh phí được bố trí triển khai

3

Triển khai đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về an ninh an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến

Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hoàn thành trước ngày 01/7/2024

 

4

Triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin. Các nhóm việc cần triển khai bao gồm: Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ. Trong đó:

+ Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh trước ngày 30/6/2024.

+ 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt trước ngày 30/11/2024.

Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hoàn thành trước tháng 30/11/2024

 

5

Triển khai Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP để lưu giữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính tại kho dữ liệu TTHC

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan

Hoàn thành trước tháng 6/2024

 

6

Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngây 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Văn phòng UBND

tỉnh

Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh

Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

7

Thực hiện đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cụ thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2024

Đánh giá được chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp

8

Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng, vận hành Trung tâm dữ liệu quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Công an tỉnh

Theo lộ trình Bộ Công an

Đồng bộ dữ liệu con người về Trung tâm dữ liệu quốc gia

9

Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Công an tỉnh

Tháng 12/2024

Đảm bảo an ninh an toàn

10

Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Tháng 6/2024

Các dự án được phê duyệt

11

100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân dược lưu trữ điện tử

12

50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Các mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa

13

Tiếp tục rà soát đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo kết quả rà soát văn bản phục vụ triển khai Đề án 06 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan

Thường xuyên trong 2024, 2025

Các văn bản liên quan

14

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan

Thực hiện thường xuyên

Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, đề xuất sửa đổi

15

Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2025

Cơ sở dữ liệu đất đai

16

Tham mưu việc bố trí kinh phí để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên; báo cáo tình hình bố trí đủ kinh phí từ ngân sách địa phương

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Tháng 3/2024

 

17

Phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội chưa có tài khoản. Chỉ đạo chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Thực hiện thường xuyên

Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội

18

Nghiên cứu, xây dựng phương án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi người dân có tài khoản an sinh xã hội gắn với số định danh cá nhân trên VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua tài khoản theo yêu cầu

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Công an tỉnh, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Lào Cai; Ngân hàng chính sách; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Thực hiện thường xuyên

Mỗi người dân đều có tài khoản an sinh xã hội

19

Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội, kết nối, chia sẻ dữ liệu an sinh xã hội với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội dưới hình thức không dùng tiền mặt đối với các khoản chi trả thường xuyên và đột xuất.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Thực hiện thường xuyên

Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội

20

Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng

Đài Truyền hình Lào Cai, Báo Lào Cai, các cơ quan thông tấn báo chí địa phương

Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

Thực hiện thường xuyên

Người dân nắm bắt kịp thời thông tin

21

Tập trung triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 và thực hiện lộ trình theo Kế hoạch đã ký kết, ban hành

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Công an tỉnh và các cơ quan liên quan

Theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch của từng đơn vị

Các mô hình, giải pháp được đưa vào hoạt động

22

Triển khai Mô hình xác thực Thi online tập trung đối với các nhóm đối tượng quan trọng như: Thi công chức, viên chức, chứng chỉ quốc tế, các kỳ thi khác.

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Công an tỉnh

Năm 2024

 

23

100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Các thủ tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến

24

100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử

25

100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử

26

Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Công an tỉnh

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết TTHC

27

90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Các công việc liên quan đến quản lý dân cư được xử lý trên môi trường mạng

28

100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Lộ trình hoàn thành năm 2025

Hồ sơ về dân cư được lưu trữ, chia sẻ

29

Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

Bảo hiểm Xã hội

Công an tỉnh

Thực hiện thường xuyên

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được thanh toán nhanh nhất

30

Rà soát, cập nhật, xác thực thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đảm bảo 100% người tham gia được xác thực thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm cả người tham gia phát sinh mới trong năm 2024.

Bảo hiểm Xã hội

Công an tỉnh

Thực hiện thường xuyên

Thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 141/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 05/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản