ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1230/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025;
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
Đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phục vụ giáo dục truyền thống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phát triển du lịch của địa phương.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan có sự phối hợp chặt chẽ, cụ thể hóa để thực hiện có hiệu quả trong việc bảo quản tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hoá theo Kế hoạch này.
Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn và quản lý di sản, cũng như bảo tồn những đặc trưng văn hóa tiêu biểu tại địa phương. Tạo cơ chế huy động mọi nguồn lực trong xã hội để tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị của di tích.
2. Nhiệm vụ
Tập trung huy động nguồn lực đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh, góp phần phát triển du lịch và kinh tế - xã hội địa phương.
Triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
1. Bảo quản, tu bổ, phục hồi 06 di tích quốc gia, 01 di tích quốc gia đặc biệt.
2. Hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi 37 di tích cấp Tỉnh.
1. Đối với di tích quốc gia, quốc gia đặc biệt: Hỗ trợ kinh phí đầu tư và đối ứng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích hàng năm do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phân bổ từ Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hoá giai đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ.
2. Đối với di tích cấp Tỉnh: Hỗ trợ kinh phí đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh, ưu tiên đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các hạng mục chính của di tích bị hư hại nặng nhằm chống xuống cấp các công trình xây dựng, công trình kiến trúc nghệ thuật, tín ngưỡng dân gian (chính điện, hậu tổ,…) và di tích lịch sử cách mạng. Chú trọng các di tích lịch sử - văn hóa thuận lợi cho phát triển du lịch có gắn với tín ngưỡng tâm linh của đông đảo nhân dân trong và ngoài tỉnh.
Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích giai đoạn 2022 - 2025 là 69,463 tỷ đồng, trong đó:
* Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
- Năm 2022: 21,890 tỷ đồng, từ nguồn số dư dự toán xây dựng cơ bản năm 2021.
* Ngân sách Trung ương hỗ trợ:
- Năm 2023: 22,700 tỷ đồng.
- Năm 2024: 6,970 tỷ đồng.
- Năm 2025: 1,900 tỷ đồng.
* Ngân sách địa phương đối 13,938 tỷ đồng;
* Nguồn xã hội hóa 2,065 tỷ đồng.
(có Danh mục kinh phí bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích gửi kèm)
- Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định; tăng cường huy động vốn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Tăng cường phối hợp, lồng ghép với các Chương trình khác của các Bộ, ngành Trung ương, của Tỉnh để triển khai thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích để phục vụ khách tham quan, phát triển du lịch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá giám sát việc thực hiện.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thực hiện nhiệm vụ là chủ đầu tư tổ chức triển khai các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích lịch sử - văn hoá hàng năm đã được phân cấp.
- Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch; tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND Tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
- Phối hợp với Sở tài chính tham mưu UBND Tỉnh phân khai các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư, tôn tạo các di tích sau khi được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phân bổ.
2. Sở Tài chính
- Bố trí, phân bổ kinh phí thực hiện, hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND Tỉnh phân khai các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư, tôn tạo các di tích sau khi được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan tham mưu UBND Tỉnh bố trí vốn đầu tư hàng năm theo kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Là chủ đầu tư, bố trí vốn từ ngân sách địa phương đối ứng, vận động các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức triển khai các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích lịch sử - văn hoá được phân cấp quản lý trên địa bàn đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức khảo sát, thực hiện thủ tục thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật theo trình tự quy định hiện hành; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính để xem xét, bố trí vốn thực hiện.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch này.
Đề nghị các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của UBND Tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Tên di tích/Địa điểm | Mức độ xuống cấp | Hạng mục cần đầu tư | Khái toán kinh phí đầu tư | Ngân sách nhà nước hỗ trợ | Ngân sách địa phương đối ứng | Nguồn xã hội hóa | Cụ thể nguồn vốn | Ghi chú |
NĂM 2022 | 29,245 | 21,890 | 6,130 | 1,225 |
|
| |||
1 | Mộ ông Phan Văn Cử (TP Cao Lãnh) | 65 | Tu bổ khu mộ. | 500 | 500 |
|
| Nguồn số dư dự toán xây dựng cơ bản năm 2021 |
|
2 | Đình Tân Hội (TP Hồng Ngự) | 80 | Tu bổ Võ ca, nhà khói. | 2,783 | 2,000 | 183 | 600 |
| |
3 | Nhà cổ Nguyễn Thành Giung (TP Sa Đéc) | 80 | Tu bổ mái ngói | 976 | 800 | 176 |
|
| |
4 | Tượng đài chiến thắng Giồng Thị Đam - Gò Quản Cung (huyện Tân Hồng) | 60 | Tu bổ nền, vách tường và cửa đi (tầng hầm) | 1,350 | 1,000 | 350 |
| Di tích quốc gia | |
5 | Long Khương miếu (huyện Hồng Ngự) | 70 | Tu bổ mái ngói nhà tiên sư, phủ quy | 1,004 | 900 | 90 | 14 |
| |
6 | Miếu Bà Chúa xứ (huyện Hồng Ngự) | 70 | Tu bổ chánh điện, nhà khói | 871 | 790 | 70 | 11 |
| |
7 | Đình Tân An Trung (huyện Lấp Vò) | 70 | Tu bổ mái chánh điện, tiền điện, nhà khói, nhà khách | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
| |
8 | Đình Long Khánh (huyện Lấp Vò) | 70 | Tu bổ mái chánh điện, bái điện và vỏ ca | 1,500 | 1,000 | 500 |
|
| |
9 | Tượng đài tưởng niệm Vụ thảm sát Long Hưng B (huyện Lấp Vò) | 80 | Tu bổ tượng, bệ tượng | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
| |
10 | Đình Bình Thạnh Trung (huyện Lấp Vò) | 70 | Tu bổ mái chánh điện, bái điện và vỏ ca | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
| |
11 | Khu tưởng niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng (huyện Lấp Vò) | 70 | Tu bổ nhà lưu niệm | 500 | 300 | 200 |
|
| |
12 | Đình Tòng Sơn và đền thờ Phật thầy Tây An (huyện Lấp Vò) | 70 | Tu bổ nhà khách | 2,000 | 1,000 | 500 | 500 |
| |
13 | Đình Tân Nhuận Đông (huyện Châu Thành) | 80 | Tu bổ chánh điện, võ ca | 1,300 | 1,000 | 200 | 100 | Di tích quốc gia | |
14 | Triều Âm tự (huyện Cao Lãnh) | 70 | Tu bổ nền chánh điện, nhà khách, hàng rào, hầm công sự | 2,397 | 1,500 | 897 |
|
| |
15 | Chùa Bửu Lâm (huyện Cao Lãnh) | 60 | Tu bổ mái ngói nhà Tổ | 1,852 | 1,000 | 852 |
|
| |
16 | Đình Thượng Văn (huyện Cao Lãnh) | 70 | Tu bổ mái ngói chánh điện | 1,212 | 1,000 | 212 |
|
| |
17 | Đình Cai Châu (huyện Lấp Vò) | 60 | Tu bổ mái chánh điện, bái điện và vỏ ca | 4,000 | 3,500 | 500 |
|
| |
NĂM 2023 | 26,670 | 22,700 | 3,570 | 400 | Nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương; Sở Tài chính sẽ cân đối nguồn bố trí vào dự toán giao hàng năm cho Huyện, Thành phố làm chủ đầu tư để thực hiện |
| |||
1 | Khu lưu niệm Nguyễn Quang Diêu (TP Cao Lãnh) | 60 | Tu bổ bậc tam cấp, tầng mái nhà mộ và cổng tam quan. | 1,500 | 1,000 | 500 |
|
| |
2 | Đình Tân An (TP Cao Lãnh) | 45 | Tôn tạo nền, tu bổ mái lợp chánh điện, nhà Tiền giảng | 2,500 | 1,500 | 1,000 |
|
| |
3 | Đình Tân Tịch (TP Cao Lãnh) | 40 | Tu bổ chánh điện, nhà khói | 1,300 | 1,000 | 300 |
|
| |
4 | Đình Thông Bình (huyện Tân Hồng) | 60 | Tu bổ: thay mới cửa đi, sơn P | 550 | 400 | 150 |
|
| |
5 | Chùa Phước Thiện (huyện Tân Hồng) | 50 | Tu bổ mái chánh điện, lát gạch nền. | 800 | 600 | 200 |
|
| |
6 | Khu di tích Gò Tháp (huyện Tháp Mười) | 50 | Tu bổ nền, hệ kèo, xuyên, trích mái đền thờ Đốc Binh Kiều; bảo quản di tích đền thần Vishnu, di tích Ao thần, di tích đền thần Mặt trời. | 7,000 | 7,000 |
|
| Di tích quốc gia Đặc biệt | |
7 | Đền thờ Đốc Binh Kiều (huyện Tháp Mười) | 50 | Tu bổ mái hậu điện, nhà khói | 1,150 | 800 | 300 | 50 |
| |
8 | Đình An Long (huyện Tam Nông) | 50 | Tu bổ chánh điện, nhà khách, cổng, hàng rào | 3,400 | 3,400 |
|
|
| |
9 | Đình Phú Thành A (huyện Tam Nông) | 50 | Tu bổ chánh điện, tôn tạo hàng rào | 1,200 | 1,200 |
|
|
| |
10 | Di tích Mộ ông Nguyễn Văn Ở (huyện Lấp Vò) | 50 | Tôn tạo nền, làm mái che mộ | 800 | 500 | 300 |
|
| |
11 | Tượng đài lưu niệm Nơi thành lập Chi bộ An Nam Cộng sản Đảng đầu tiên tại Phong Hoà (huyện Lai Vung) | 50 | Tu bổ tượng và bệ tượng; xây nhà bảo vệ. | 1,300 | 1,000 | 300 |
|
| |
12 | Đình Vĩnh Thới (huyện Lai Vung) | 50 | Tu bổ khung vách tường, mái lợp Nhà cầu và nhà tiệc. | 1,200 | 800 | 200 | 200 |
| |
13 | Đình Tân Phú Trung (huyện Châu Thành) | 50 | Tu bổ mái chánh điện, nhà Hội hương | 2,450 | 2000 | 300 | 150 |
| |
14 | Đình Mỹ Long (huyện Cao Lãnh) | 45 | Tu bổ chính điện. | 1,520 | 1,500 | 20 |
|
| |
NĂM 2024 | 10,278 | 6,970 | 2,918 | 390 |
| ||||
1 | Bia tưởng niệm Địa phương quân (TP Hồng Ngự) | 40 | Tu bổ nền, thân bia. | 1,000 | 500 | 500 |
|
| |
2 | Miếu Bà Chúa xứ (huyện Tháp Mười) | 35 | Tu bổ nền, mái lợp Tiền điện | 1,000 | 500 | 450 | 50 |
| |
3 | Đình Long Khánh (huyện Hồng Ngự) | 30 | Phục dựng tranh, ảnh, phù điêu gian võ ca và chính điện. | 408 | 370 | 30 | 8 | Di tích quốc gia | |
4 | Đình Long Thuận (huyện Hồng Ngự) | 30 | Tôn tạo Vỏ ca | 1,012 | 900 | 100 | 12 |
| |
5 | Đình Thường Phước (huyện Hồng Ngự) | 30 | Tôn tạo vỏ ca | 1,898 | 1,700 | 178 | 20 |
| |
6 | Vụ thảm sát Bình Thành (huyện Thanh Bình) | 30 | Tôn tạo (nâng cos) nền và biểu tượng bia | 1,491 | 1,000 | 491 |
| Di tích quốc gia | |
7 | Đình Tân Long (huyện Thanh Bình) | 30 | Tu bổ chánh điện; nâng cấp sân đình | 1,869 | 1,000 | 869 |
|
| |
8 | Đình Tân Dương (huyện Lai Vung) | 30 | Tu bổ mái, chánh điện và vỏ ca | 1,600 | 1,000 | 300 | 300 |
| |
NĂM 2025 | 3,270 | 1,900 | 1,320 | 50 |
| ||||
1 | Bia chiến thắng Thanh Mỹ (huyện Tháp Mười) | 25 | Tu bổ nền, thân bia và hoa viên | 1,000 | 500 | 450 | 50 |
| |
2 | Vụ thảm sát ấp Lợi An, xã Thanh Mỹ | 20 | Tu bổ nền, thân bia và hoa viên | 200 | 100 | 100 |
|
| |
3 | Miếu Bà Chúa xứ (huyện Thanh Bình) | 20 | Tôn tạo Tiền điện | 593 | 300 | 293 |
|
| |
4 | Đền thờ Trần Văn Năng (huyện Thanh Bình) | 20 | Tu bổ hàng rào, đầu đao mái lợp | 1,477 | 1,000 | 477 |
|
| Di tích quốc gia |
TỔNG CỘNG: | 69,463 | 53,460 | 13,938 | 2,065 |
|
|
- 1Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND và 01/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 3Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 và các năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4033/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện đúng quy định trong hoạt động tu bổ di tích thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025
- 7Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019-2025
- 8Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND và 01/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 3Quyết định 1230/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 và các năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4033/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện đúng quy định trong hoạt động tu bổ di tích thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025
- 8Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019-2025
- 9Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2022 về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 140/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định