Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 09 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU LAO ĐỘNG TRẺ EM TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh. Trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật được phát hiện, can thiệp, hỗ trợ kịp thời để hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức liên quan, người sử dụng lao động, cộng đồng, cha mẹ và trẻ em về lao động trẻ em;
- Phòng ngừa, giảm tối thiểu trẻ em có nguy cơ cao phải tham gia lao động sớm;
- 100% trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
Trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật; cha, mẹ, người giám hộ hợp pháp của trẻ em; người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật đến các các cấp, các ngành, các tổ chức, người sử dụng lao động, cộng đồng và gia đình hiểu rõ và thực hiện các chính sách, quy định của Nhà nước về phòng ngừa lao động trẻ em.
a) Mục tiêu
- 90% trở lên người dân được phổ biến kiến thức về quyền trẻ em, thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của lao động trẻ em;
- 90% trở lên người sử dụng lao động, gia đình, trẻ em, các cấp chính quyền, cộng đồng ở các địa phương có lao động trẻ em và nguy cơ lao động trẻ em hiểu rõ và thực hiện các chính sách, quy định của nhà nước về phòng ngừa lao động trẻ em.
b) Hoạt động
- Xây dựng, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật trên các kênh truyền thông đại chúng, tờ rơi, sách mỏng, pa-nô v.v...
- Tổ chức các chiến dịch truyền thông nhằm tạo mối quan tâm và thúc đẩy sự thay đổi nhận thức và vận động sự tham gia của toàn xã hội đối với công tác phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục, tư vấn, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng, trong trường học, tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh về phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật cho các bậc cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên và trẻ em.
c) Địa bàn thực hiện
Trên địa bàn toàn tỉnh, tập trung ưu tiên địa bàn trọng điểm gồm các huyện Hậu Lộc, Thiệu Hóa, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Thường Xuân, Nga Sơn.
d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ưu tiên đội ngũ thanh tra viên về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.
a) Mục tiêu
- 100% cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em từ cấp tỉnh đến cấp huyện được nâng cao năng lực về quản lý và tổ chức thực hiện kế hoạch;
- 90% trở lên cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã và cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn, bản, làng, cụm dân cư được nâng cao năng lực về phòng ngừa và giải quyết vấn đề lao động trẻ em, đáp ứng việc cung cấp và kết nối các dịch vụ trợ giúp nhằm can thiệp, trợ giúp lao động trẻ em hiệu quả;
- 100% cán bộ thanh tra của các cơ quan chức năng có đủ năng lực phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lao động trẻ em.
b) Nội dung hoạt động
- Đào tạo, tập huấn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật;
- Phát hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật.
c) Địa bàn thực hiện
Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Tổ chức mô hình thí điểm tại cộng đồng dân cư ở các huyện có nhiều trẻ em lao động lao động sớm và có nguy cơ lao động sớm.
a) Mục tiêu
- 100% trẻ em tham gia lao động tại các địa bàn ưu tiên (địa bàn can thiệp trực tiếp theo nội dung kế hoạch) được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
- 90% trở lên trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em tại các địa bàn ưu tiên được hỗ trợ, trợ giúp kịp thời.
b) Nội dung hoạt động
- Tập huấn, giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập cộng đồng cho trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật thông qua các chính sách hỗ trợ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, giới thiệu việc làm phù hợp;
- Trợ giúp gia đình có trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật về kiến thức, kỹ năng, tay nghề để ổn định sinh kế, tăng thu nhập và không để trẻ em lao động trái quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh có trẻ em học nghề và tham gia lao động cải thiện điều kiện làm việc phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, đặc điểm thể chất và tâm lý của trẻ em theo quy định của pháp luật.
c) Địa bàn thực hiện
Trên địa bàn toàn tỉnh, tập trung ưu tiên địa bàn trọng điểm gồm các huyện Hậu Lộc, Thiệu Hóa, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Thường Xuân, Nga Sơn.
d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Liên đoàn Lao động tỉnh, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa, Liên minh Hợp tác xã, Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả pháp luật, chính sách về phòng ngừa và giảm thiểu lao động trẻ em. Quy định cụ thể quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ lao động trẻ em.
2. Lồng ghép việc thực hiện nội dung của kế hoạch trong hoạt động của hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
3. Triển khai có hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; cải thiện điều kiện, môi trường lao động phù hợp tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh; giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm nhằm hỗ trợ trẻ em và gia đình cải thiện cuộc sống.
4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp sử dụng trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.
5. Tăng cường hoạt động truyền thông, giáo dục về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Vận động sự tham gia của các tầng lớp nhân dân, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện kế hoạch.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm vận động nguồn lực, trao đổi kinh nghiệm với các nước, các tổ chức quốc tế trong việc thực hiện kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài trợ, viện trợ, huy động hợp pháp khác. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch lập dự toán kinh phí báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020. Hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung của kế hoạch;
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm thúc đẩy sự thay đổi nhận thức và vận động sự tham gia của xã hội đối với công tác phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng trẻ em phải tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật; Xây dựng, phát triển và cung cấp tài liệu liên quan đến công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em cho cán bộ địa phương, đơn vị liên quan để tuyên truyền, phổ biến; Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ địa phương về kiến thức và kỹ năng phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật;
- Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể hướng dẫn và thực hiện công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; Giám sát phát hiện, can thiệp trẻ em có nguy cơ lao động trái pháp luật, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em theo thẩm quyền; Tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Lồng ghép công tác phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật vào hoạt động của ngành;
- Tổ chức tuyên truyền thúc đẩy nâng cao nhận thức về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật cho giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh. Quản lý, theo dõi, nắm tình hình học sinh trong các nhà trường.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng xây dựng chương trình, kế hoạch và dành thời lượng, chuyên mục, chuyên trang hợp lý để tuyên truyền về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Huy động nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác hỗ trợ cho Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
- Lồng ghép các hoạt động của kế hoạch vào các chương trình, dự án hợp tác quốc tế liên quan tới bảo vệ trẻ em và phòng ngừa lao động trẻ em và các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, ngành có liên quan.
5. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và tiến độ thực hiện kế hoạch, bố trí kinh phí trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và theo các chế độ tài chính hiện hành;
- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng kinh phí đúng mục đích.
6. Công an tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trao đổi thông tin liên quan đến trẻ em có nguy cơ, trẻ em lao động trái quy định và tham gia kiểm tra, xử lý việc sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật khi có đề nghị của các cơ quan chức năng.
7. Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp tỉnh
Triển khai nội dung kế hoạch đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động nhằm đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Triển khai nội dung kế hoạch đến các cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc chức năng quản lý của ngành nhằm đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh tỉnh và các tổ chức thành viên khác
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp tham gia thực hiện các nội dung của kế hoạch.
10. Đề nghị Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Triển khai các nội dung của kế hoạch đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ gia đình là thành viên, bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.
11. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
Tổ chức truyền thông, giáo dục pháp luật, chính sách về lao động trẻ em cho người lao động, người sử dụng lao động, đặc biệt cho người lao động chưa thành niên.
12. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đoàn thể có liên quan;
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; tập trung giải quyết các nguy cơ lao động trẻ em nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch;
- Triển khai các mô hình thí điểm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động và phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ kịp thời cho trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật;
- Chủ động huy động, bố trí ngân sách, nguồn nhân lực của địa phương để thực hiện đảm bảo các mục tiêu của kế hoạch;
- Định kỳ hằng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả thực hiện kế hoạch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
VII. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
1. Căn cứ kế hoạch này các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tại địa phương trước ngày 15/10/2016; trước ngày 05/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu của kế hoạch (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, báo cáo thường xuyên với Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2016 về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 500/KH-UBND năm 2016 phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1023/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 3684/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 6Kế hoạch 4782/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 1023/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2016 về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 500/KH-UBND năm 2016 phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1023/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 3684/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 4782/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 140/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra