Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012; Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 08/01/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao cần thực hiện trong năm 2021 theo Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở và tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021.

b) Phát huy đầy đủ vai trò của các cơ quan, tổ chức trong bộ máy chính trị để thực hiện có hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo phương châm hướng về cơ sở, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân. Phát hiện và nhân rộng các mô hình mới, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.

c) Tiếp tục tạo sự chuyển biến đổi mới về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin với lộ trình phù hợp.

2. Yêu cầu

a) Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.

b) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.

c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; huy động, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Hướng mạnh các hoạt động PBGDPL về cơ sở và các hoạt động phổ biến pháp luật trực tiếp cho người dân.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Củng cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

b) Tổ chức thực hiện các Kế hoạch, Chương trình, Đề án về công tác PBGDPL

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo trách nhiệm được giao của Kế hoạch, Chương trình, Đề án.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

c) Tổng kết Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg và các đề án trong Chương trình; phát huy vai trò của ngành Tư pháp trong quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định, điều phối thực hiện các chương trình, đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

d) Ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

đ) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL (Có Kế hoạch riêng)

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Phòng Tư pháp, cơ quan, tổ chức có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo Quy chế và Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.

e) Phổ biến các văn bản, chính sách pháp luật cho cán bộ, Nhân dân trong đó tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2020 và năm 2021; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các quy định pháp luật phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tội phạm, ma túy, dịch bệnh, thiên tai; bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình; hộ tịch, chứng thực, quốc tịch, bồi thường nhà nước; hỗ trợ khởi nghiệp; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

g) Tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2021.

h) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ngành, địa phương

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm, cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2021.

i) Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”, trọng tâm là tổ chức Cuộc thi “Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc về pháp luật phòng, chống tham nhũng (có Kế hoạch riêng)

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

k) Nghiên cứu, đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trong hệ thống cơ sở giáo dục (các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

l) Tổng hợp, đánh giá, chấm điểm, xếp loại công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2021.

n) Triển khai thực hiện và tổng kết Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND huyện Văn Giang, UBND thị xã Mỹ Hào.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2. Về hòa giải ở cơ sở

a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

b) Phối hợp, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp số 513/CTPH-STP-TAND ngày 15/5/2019 giữa Sở Tư pháp và Tòa án nhân dân tỉnh về PBGDPL và hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2023, nhất là việc thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

c) Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi đua “dân vận khéo”

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Tỉnh ủy và hệ thống cơ quan dân vận địa phương.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

d) Triển khai thực hiện các đề án, chương trình phối hợp về hòa giải ở cơ sở, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho đội ngũ tập huấn viên cấp huyện và hòa giải viên ở cơ sở

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. Về đánh giá, xây dựng, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

b) Xây dựng, thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành.

c) Hướng dẫn thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới Trung ương, cấp tỉnh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao căn cứ kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị, địa phương phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 08/02/2021 (phân công rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành). Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai, thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch theo quy định.

2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tính; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này theo ngành, lĩnh vực, địa phương được giao quản lý, phụ trách.

4. Đối với nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) theo đúng quy định. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

5. Thực hiện chế độ báo cáo sơ kết 06 tháng trước ngày 15/5 và báo cáo tổng kết năm trước ngày 15/11 về tình hình triển khai và kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, tổng hợp.

Kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch PBGDPL hàng năm được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có). Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này, báo cáo kinh phí đã phân bổ cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL trong năm, làm cơ sở để theo dõi, kiểm tra, đánh giá.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNC Hào.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Đặng Ngọc Quỳnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 14/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

  • Số hiệu: 14/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/01/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Đặng Ngọc Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản