Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 165/QĐ-TTg), Quyết định số 1971/QĐ- BCT ngày 02/8/2023 của Bộ Công Thương về ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 1971/QĐ-BCT), Chương trình hành động số 2930/CTHĐ-UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (viết tắt là Chương trình hành động số 2930/CTHĐ- UBND); UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Cụ thể hóa các mục tiêu, xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các cấp, các ngành để tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 165/QĐ-TTg, Quyết định số 1971/QĐ- BCT, Chương trình hành động số 2930/CTHĐ-UBND phấn đấu đạt được các mục tiêu cao nhất đã đề ra.
- Tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các hiệp hội ngành hàng, cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện cơ cấu lại mô hình tăng trưởng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của ngành Công Thương, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV.
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng. Huy động sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực; phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo thúc đẩy tăng trưởng xanh, trọng tâm là phát triển công nghiệp - một trong 03 trụ cột kinh tế của tỉnh, nòng cốt là công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp công nghệ cao.
- Tái cơ cấu ngành Công Thương nhằm góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của ngành. Tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần cùng cả nước phấn đấu đến năm 2030 là nước có công nghiệp hiện đại, thuộc nhóm quốc gia có năng lực cạnh tranh công nghiệp cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2030, tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đạt 37 - 39%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP của tỉnh đạt khoảng 10 - 11% vào năm 2025 và 18 - 20% vào năm 2030.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp đạt bình quân 12 - 13%/năm (giai đoạn 2021 - 2025, tăng trưởng 11,5 - 12,5%/năm, giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng 12,5 - 13,5%/năm).
- Giá trị tăng thêm thương mại trong tỉnh đạt tốc độ bình quân khoảng 9-10,5%/năm; đến năm 2030 đóng góp khoảng 8-9% vào GRDP của tỉnh.
II. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách và môi trường kinh doanh trở thành động lực cho thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao năng suất, chất lượng của ngành Công Thương
Tập trung triển khai các Chiến lược, Kế hoạch, Quy hoạch phát triển ngành Công Thương quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,....; tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Trong lĩnh vực công nghiệp
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 1321/KH-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển công nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tiến tới, triển khai các bước hình thành Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Hàm Tân - La Gi; Khu công nghiệp Công nghệ cao và Khu kinh tế ven biển.
- Huy động nguồn lực, đẩy mạnh phát triển công nghiệp trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chuyển đổi cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng nâng cao năng suất, có giá trị gia tăng cao và hiệu quả. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp năng lượng (bao gồm cả phát triển công suất nguồn và hệ thống lưới điện đồng bộ, bảo đảm cung cấp điện an toàn), đưa Bình Thuận trở thành trung tâm năng lượng của quốc gia; trong đó, ưu tiên phát triển điện khí hóa lỏng (LNG), năng lượng tái tạo, nhất là điện gió ngoài khơi theo quy hoạch, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt. Kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, các sản phẩm có lợi thế của tỉnh, công nghiệp chế biến sâu sa khoáng titan, công nghiệp phụ trợ cho ngành năng lượng; sản xuất nguyên vật liệu, phụ liệu ngành dệt - may, da - giày; sản xuất thiết bị điện, linh kiện điện tử; vật liệu mới, công nghiệp công nghệ cao, môi trường, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng,… Đôn đốc các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; tăng cường thu hút đầu tư dự án thứ cấp, đảm bảo tỷ lệ lấp đầy tại các khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ, đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chuỗi các dự án khí - điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) tại xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân.
- Xây dựng kế hoạch, từng bước triển khai thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để Bình Thuận có thể trở thành trung tâm công nghiệp khai thác, chế biến titan. Ưu tiên hoạt động khai thác theo hướng đóng cửa - hoàn thổ trước năm 2030 đối với các dự án đang khai thác, chế biến titan ở khu vực ven biển (nơi dễ bị tổn thương, gần đô thị, có tiềm năng phát triển các dự án du lịch, đô thị, thương mại, dịch vụ,...).
- Bố trí ngân sách địa phương và tranh thủ nguồn vốn Trung ương để đầu tư xây dựng, mở rộng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp. Nghiên cứu các điều kiện về bổ sung mới khu kinh tế theo quy định hiện hành, xây dựng Đề án thành lập khu kinh tế ven biển tỉnh Bình Thuận.
- Tăng cường liên kết phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm ngành công nghiệp chuyên môn hóa của địa phương với các địa phương khác trong vùng và liên vùng.
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư, xã hội hóa công tác đầu tư phát triển cụm công nghiệp; đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp gắn với xử lý tốt các vấn đề về ô nhiễm môi trường, giảm phát thải, kinh tế tuần hoàn.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả chương trình khuyến công quốc gia, chương trình khuyến công địa phương. Tái cơ cấu các hoạt động khuyến công tại địa phương theo hướng phát huy vai trò các thành phần kinh tế trong việc tham gia đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tập trung hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; tăng cường hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; thúc đẩy các hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp nông thôn.
b) Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
- Triển khai các chiến lược, kế hoạch, đề án phát triển xuất nhập khẩu đối với một số ngành, lĩnh vực xuất khẩu có tiềm năng, lợi thế trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động số 175/KH-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Bình Thuận đến năm 2030; Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận; Kế hoạch số 3049/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thanh long Bình Thuận trong và ngoài nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trinh Xúc tiến thương mại quốc gia và của tỉnh.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh, gồm: Nhóm hàng thủy, hải sản, nhóm hàng nông sản (thanh long…), nhóm sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo (hàng dệt may, giày dép, gỗ và sản phẩm gỗ, bao bì...). Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chế biến sâu các sản phẩm khoáng sản xuất khẩu; hỗ trợ xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm làng nghề, sản phẩm truyền thống riêng biệt, giàu bản sắc văn hóa, một số sản phẩm OCOP 4 sao, 5 sao của tỉnh Bình Thuận tham gia xuất khẩu.
- Đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường, củng cố và phát huy hiệu quả các thị trường xuất khẩu truyền thống và các thị trường xuất khẩu trọng điểm nhằm giải quyết tốt đầu ra cho sản phẩm. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu trên cơ sở vận dụng có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết để thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường truyền thống và các thị trường mục tiêu: Thị trường các nước ASEAN; thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc; thị trường Châu Âu; Châu Mỹ,.. Tiếp tục phát triển thị trường xuất khẩu khi Việt Nam ký kết các Hiệp định thương mại tự do trong thời gian tới.
- Tăng cường công tác thông tin về hoạt động xúc tiến thương mại tại thị trường nước ngoài (hội chợ, triển lãm, giao thương, hội thảo,…) cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để chủ động tham gia, tìm kiếm cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường. Tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham gia Hội chợ triển lãm tại thị trường nước ngoài.
- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.
c) Về phát triển thị trường trong nước
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 4517/KH-UBND ngày 25/11/2021 về thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích, thu hút hoạt động kinh doanh thương mại với các loại hình hiện đại như: Trung tâm thương mại, siêu thị chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi,… Phát triển đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại; tổ chức và vận hành hiệu quả các hệ thống cung ứng, phân phối các nhóm hàng hóa chủ yếu; quan tâm định hướng các doanh nghiệp để dẫn dắt thị trường và khuyến khích sản xuất để cung cấp tiêu dùng nội tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
- Phấn đấu liên kết vào hệ thống trung tâm logistics quốc gia và các chuỗi cung ứng, các trung tâm logistics vùng kinh tế trọng điểm của đất nước. Đẩy mạnh, duy trì các hoạt động kết nối giao thương, liên kết vùng, ngành trong nước, khai thác tối đa khu vực thị trường nông thôn, miền núi, hải đảo thông qua tổ chức tuyên truyền quảng bá về sản phẩm trong nước, các chương trình khuyến mại, phiên chợ nhằm phát triển mạng lưới đại lý phân phối sản phẩm, cung ứng các sản phẩm thiết yếu cho người dân vùng sâu, đảm bảo an sinh xã hội. Tiếp tục thực hiện chương trình kết nối cung cầu đưa các sản phẩm OCOP, các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, các sản phẩm lợi thế của tỉnh kết nối với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong cả nước.
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” gắn với các chương trình bình ổn giá. Tăng cường công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu và gian lận thương mại; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
d) Hội nhập quốc tế về kinh tế
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 4054/KH-UBND ngày 19/10/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 của tỉnh Bình Thuận.
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 3280/KH-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 2216/KH-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); Kế hoạch số 531/KH-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP).
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền về chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế, các FTA ở từng ngành, lĩnh vực nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhân dân, doanh nghiệp và tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành, các nguồn lực và lợi thế sẵn có, chú trọng đối ngoại đa phương để đẩy mạnh hội nhập, giao lưu kinh tế, thương mại quốc tế phù hợp với định hướng, mục tiêu phát triển, nhu cầu thực chất của địa phương, khai thác hiệu quả các FTA thế hệ mới như: EVFTA, CPTPP, UKVFTA…
- Thu hút đầu tư trung tâm logistics kết nối với Cảng Quốc tế Vĩnh Tân phục vụ chuỗi vận tải hàng hóa các tỉnh Nam Tây Nguyên và Bình Thuận theo Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045, mục tiêu là gắn kết vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, tăng cường kết nối các tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ theo các hành lang Đông Tây để phát huy lợi thế vùng.
e) Về thương mại điện tử
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận về ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
- Thúc đẩy, phát triển mạnh thương mại điện tử, các loại hình thương mại dựa trên công nghệ số. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch thương mại quốc tế theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025. Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ kinh doanh thực hiện chuyển đổi số, tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử, kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử. Triển khai hiệu quả sàn thương mại điện tử của 03 tỉnh Bình Thuận - Ninh Thuận - Lâm Đồng (www.sanphamdiaphuong.com.vn), kết nối sàn thương mại điện tử tỉnh với sàn hợp nhất www.sanviet.vn do Bộ Công Thương quản lý, hoạt động. Tiếp tục hỗ trợ các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm lợi thế của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước.
2. Tăng cường huy động, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ yêu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng ngành Công Thương
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU, ngày 28/12/2021 của Tỉnh ủy (khóa XIV) về đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đến năm 2025.
a) Về hạ tầng các khu, cụm công nghiệp
- Đôn đốc các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, tăng tỷ lệ lấp đầy các khu, cụm công nghiệp theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đã đề ra. Ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, có năng lực tài chính, có kinh nghiệm tham gia đầu tư phát triển hạ tầng và thu hút đầu tư các dự án thứ cấp vào các khu, cụm công nghiệp có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường. Trước hết, tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thành hạ tầng, lấp đầy các Khu công nghiệp: Phan Thiết (giai đoạn 2), Hàm Kiệm 1, Hàm Kiệm 2, Sông Bình và Tuy Phong. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều thuận lợi để sớm đầu tư hoàn thiện hạ tầng, thu hút các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp: Tân Đức, Sơn Mỹ 1, Sơn Mỹ 2, sớm triển khai hình thành Khu Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Hàm Tân - La Gi. Triển khai lập Đề án thành lập Khu công nghệ cao; quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao ở vị trí phù hợp, thuận lợi, hấp dẫn nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư, phấn đấu hình thành được 01 Khu công nghiệp Công nghệ cao hiện đại.
- Phấn đấu mỗi huyện, thị xã, thành phố có từ 01 - 02 cụm công nghiệp được đầu tư hạ tầng hoàn chỉnh để thu hút các dự án đầu tư thứ cấp. Nghiên cứu đề xuất hình thành cụm công nghiệp có vị trí thuận lợi để thu hút đầu tư các dự án nhà máy sản xuất thiết bị phụ trợ cho ngành năng lượng.
b) Về hạ tầng năng lượng
Kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong quá trình đầu tư phát triển các dự án, công trình năng lượng; thu hút đầu tư, bố trí quỹ đất cho các dự án, công trình nhà máy điện, đường dây và trạm biến áp trong quy hoạch điện lực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, như: Dự án Nhà máy Nhiệt điện khí LNG Sơn Mỹ I và dự án Nhà máy Nhiệt điện khí LNG Sơn Mỹ II với tổng công suất 4.500 MW là các dự án trọng điểm quốc gia, có ý nghĩa quan trọng, thúc đẩy phát triển công nghiệp năng lượng của tỉnh.
c) Về hạ tầng thương mại
- Tiếp tục đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; phát triển các siêu thị, các trung tâm thương mại lớn... tại các đô thị, phục vụ tốt nhu cầu kinh doanh, mua sắm của người dân và du khách. Tăng cường xã hội hóa đầu tư chợ nông thôn, chợ đầu mối, trung tâm thu mua nông sản tại khu vực nông thôn. Đẩy mạnh phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ miền núi và huyện đảo Phú Quý. Tập trung thu hút đầu tư Cảng tổng hợp Sơn Mỹ để phục vụ trực tiếp Khu công nghiệp Sơn Mỹ 1 và Khu công nghiệp Sơn Mỹ 2, tổng kho LNG Sơn Mỹ và Trung tâm điện lực Sơn Mỹ.
- Triển khai Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Đầu tư xây dựng mới kho xăng dầu Bình Thuận, tại thị xã Lagi hoặc Khu Công nghiệp Sơn Mỹ 1, xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân với quy mô 30.000 m3 và giai đoạn 2026 - 2030 quy mô 50.000 m3. Đầu tư xây dựng mới kho Phú Quý tại đảo Phú Quý (kho tuyến sau) với quy mô 5.000 m3.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: (1) Đầu tư xây dựng mới kho LNG Sơn Mỹ tích hợp kho của nhà máy điện LNG Sơn Mỹ và cung cấp cho khu vực Đông Nam Bộ với công suất 3,6 triệu tấn/năm và giai đoạn 2031 - 2050 với công suất 6 triệu tấn/năm; (2) Đầu tư xây dựng mới kho LNG Sơn Mỹ cung cấp cho các nhà máy điện và các hộ công nghiệp với công suất 1 triệu tấn/năm và giai đoạn 2031 - 2050 với công suất 1 triệu tấn/năm; (3) Dự án trọng điểm quốc gia, ưu tiên đầu tư, trong đó có hạ tầng hệ thống đường ống từ các kho LNG khu vực Nam Trung Bộ (Sơn Mỹ) tới các nhà máy điện và các hộ tiêu thụ với công suất dự kiến 0,5-3 tỷ m3/năm; (4) Đường ống LNG Sơn Mỹ - Đông Nam Bộ với công suất 9 tỷ m3/năm.
- Lồng ghép xây dựng và triển khai thực hiện việc phát triển hệ thống dịch vụ logistics trên cơ sở phát huy tốt vai trò của Cảng Quốc tế Vĩnh Tân vào phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng và hoàn thành kho cảng LNG Sơn Mỹ, sớm hình thành Trung tâm Logistics Vĩnh Tân; phát huy hạ tầng kết nối với tuyến đường cao tốc Bắc - Nam và Cảng Quốc tế Vĩnh Tân.
3. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao cho thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đổi mới mô hình tăng trưởng của ngành Công Thương
- Đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có kiến thức, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp; xây dựng đội ngũ lao động lành nghề, có kỷ luật, kỷ cương, làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả để triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ tái cơ cấu ngành Công Thương, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Triển khai thực hiện các chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho công chức, viên chức của ngành Công Thương và các cơ quan, địa phương liên quan.
- Tổ chức các lớp, khóa đào tạo, bồi dưỡng theo hình thức liên kết và đặt hàng với các trường, trung tâm đào tạo trong và ngoài tỉnh để đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu sử dụng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, địa phương.
4. Cải cách tổ chức bộ máy theo hướng đẩy mạnh phân cấp phân quyền; thực thi chính phủ điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, điều hành
a) Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước của ngành Công Thương
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng và Phòng Kinh tế - Tài chính các địa phương phù hợp với quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
b) Thực hiện cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Công Thương
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính đảm bảo hiệu quả, thực chất; thường xuyên rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định không phù hợp nhằm đơn giản hóa quy trình và thủ tục, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp khắc phục cụ thể để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và của tỉnh, phục vụ người dân, doanh nghiệp; cải thiện điểm số và nâng cao thứ hạng những tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số: Cải cách hành chính (PAR Index), chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số xanh (PGI) hàng năm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng mắc, giải quyết kiến nghị của các doanh nghiệp trên lĩnh vực ngành Công Thương định kỳ hàng tháng. Công khai kịp thời, đầy đủ các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, quy trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp chuyển đổi số, đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu. Xây dựng và đồng bộ hóa hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của ngành Công Thương của tỉnh phù hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành Công Thương; kết nối với hệ thống thông tin của Bộ Công Thương và các địa phương khác.
- Hỗ trợ, tư vấn cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử, triển khai chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm bảo đảm môi trường lành mạnh trong sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ dám nghĩ, dám làm. Chấp hành, thực hiện nghiêm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, không đùn đẩy, để kéo dài công việc, làm lỡ thời cơ, cơ hội để tháo gỡ, hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, gây lãng phí nguồn lực.
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chỉ đạo của UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm của công chức, viên chức ngành Công Thương trong tham mưu, phối hợp giải quyết công việc bảo đảm tiến độ, đúng thẩm quyền, không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong giải quyết công việc, không để tồn việc, sót việc. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí ở các cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, đối thoại với nhân dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, tăng trưởng toàn diện và phát triển bền vững
- Thúc đẩy triển khai các chương trình, dự án phát triển năng lượng theo hướng phát thải các-bon thấp, tăng trưởng xanh tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện phát triển hạ tầng thương mại, kênh phân phối hàng hóa, các trung tâm siêu thị, thương mại thúc đẩy thị trường hàng hóa thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và phát thải các-bon thấp tại địa phương.
- Triển khai các mô hình kinh tế tuần hoàn thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Triển khai chính sách thúc đẩy chuyển dịch năng lượng theo hướng xanh, sạch, bền vững, tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo; phát triển hài hòa năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tăng cường khả năng tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống điện; giảm tiêu hao năng lượng.
- Triển khai các giải pháp kỹ thuật hiện có tốt nhất, kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất cho các ngành công nghiệp và mức độ phát triển của khoa học và công nghệ; triển khai giải pháp quản lý và công nghệ trong khai thác, chế biến khoáng sản, chú trọng chế biến sâu, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
- Triển khai chính sách về cụm công nghiệp sinh thái, bền vững; áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, vận hành, quản lý các cụm công nghiệp.
III. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện được huy động từ các nguồn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn doanh nghiệp, tài trợ, viện trợ và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc bố trí ngân sách nhà nước hàng năm phù hợp với Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh được phê duyệt; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, báo cáo UBND tỉnh và các bộ, ngành liên quan; đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh khi cần thiết.
- Phối hợp với UBND cấp huyện để cung cấp thông tin các cụm công nghiệp, quỹ đất hạ tầng năng lượng (nguồn điện và lưới điện), hạ tầng thương mại, dịch vụ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ về xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; thường xuyên rà soát, xây dựng danh mục các dự án thu hút, kêu gọi đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thông báo kêu gọi, thu hút đầu tư theo quy định; tập trung vận động, kêu gọi, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực trụ cột chính của tỉnh Bình Thuận.
- Tham mưu bố trí ngân sách địa phương và tranh thủ nguồn vốn Trung ương để đầu tư xây dựng, mở rộng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp. Nghiên cứu các điều kiện về bổ sung mới khu kinh tế theo quy định hiện hành, xây dựng Đề án thành lập khu kinh tế ven biển tỉnh Bình Thuận.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở tổng hợp dự toán đề nghị của Sở Công Thương và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành và UBND cấp huyện hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định hồ sơ thuê đất để làm cơ sở các chủ đầu tư lập thủ tục đầu tư và giao đất, cho thuê đất theo quy định.
- Chủ trì thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghệ sau thu hoạch đáp ứng yêu cầu phát triển hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp. Phối hợp kêu gọi các nhà đầu tư có kinh nghiệm, năng lực tham gia đầu tư các nhà máy chế biến nông sản; phối hợp đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghiệp, dịch vụ, hình thành mạng lưới lưu thông, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong bảo quản, chế biến nông sản. Tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường tiêu thụ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm có lợi thế, như: Quả thanh long, hải sản, nước mắm,…
- Nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu hướng mạnh vào chế biến sâu, chất lượng cao và các sản phẩm công nghệ cao đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội, môi trường, phát thải các bon thấp và lao động. Phối hợp Sở Công Thương mở rộng thị trường và thương hiệu hàng hóa của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương đề xuất và tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất, hệ thống truy xuất nguồn gốc, hệ thống mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc thù của tỉnh nhằm phục vụ cho sự phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh Đề án thành lập Khu công nghệ cao theo Công văn số 684/UBND-KGVXNV ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai lập Đề án thành lập Khu công nghệ cao.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với ngành Công Thương thực hiện các nhiệm vụ về tuyên truyền, chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý.
8. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực phù hợp cho công chức, viên chức của ngành Công Thương và các sở ngành, địa phương liên quan.
9. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh
- Chủ động xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phối hợp các chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, các cơ quan liên quan vận động, kêu gọi đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp.
- Tập trung chỉ đạo, đôn đốc chủ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp đẩy nhanh tiến độ thi công hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
- Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch triển khai đầu tư các khu công nghiệp đã được phê duyệt theo phương án tích hợp trong Quy hoạch tỉnh; sớm triển khai hình thành Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Hàm Tân - La Gi và Khu công nghiệp Tân Đức; Quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao ở vị trí phù hợp, thuận lợi, hấp dẫn nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư, phấn đấu hình thành được 01 Khu công nghiệp Công nghệ cao hiện đại khi hệ thống hạ tầng giao thông của tỉnh (Quốc lộ 1A, đường sắt, cảng biển, sân bay, các dự án đường cao tốc) ngày càng đồng bộ, hoàn thiện và thông suốt.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành hoàn thành Đề án quy hoạch phát triển Khu kinh tế ven biển tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các sở, ngành triển khai các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến, nhất là chế biến nông - lâm - thủy sản và các sản phẩm lợi thế của tỉnh; tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp, các địa phương trong quá trình sản xuất, cung ứng sản phẩm. Tích cực làm tốt công tác xúc tiến đầu tư, chú trọng thu hút những nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện môi trường đầu tư vào các Khu công nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số để nâng cao năng suất, giá trị gia tăng các sản phẩm
- Phối hợp với UBND cấp huyện cung cấp thông tin các khu công nghiệp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.
10. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, các giải pháp về tiền tệ, tín dụng đối với ngành Công Thương theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong tiếp cận vốn tín dụng để đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, xuất khẩu…
11. Cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Thuận
Triển khai thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ngành Công Thương nhằm bảo đảm môi trường lành mạnh trong sản xuất, kinh doanh.
12. Các sở, ngành có liên quan, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương trong phạm vi của ngành, đơn vị, địa phương nhằm phục vụ cho sự phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
13. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận, Hội Doanh nhân trẻ Bình Thuận, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Hiệp hội Thủy sản Bình Thuận, Hiệp hội Nước mắm Phan Thiết, Hội Bảo vệ người tiêu dùng Bình Thuận, Hiệp hội Điện gió và Mặt trời Bình Thuận
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
V. Chế độ báo cáo
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện (qua Sở Công Thương) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
ĐÁNH GIÁ VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số: 139/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2025 | Năm 2030 | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2021 - 2030 |
I | Về phát triển công nghiệp | |||||
1 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP của tỉnh | % | 10 | 18 | - | - |
2 | Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp bình quân/năm | % | - | - | 12 | 13 |
3 | Tốc độ tăng năng suất lao động công nghiệp bình quân/năm | % | - | - | 4,5 | 8,6 |
II | Về phát triển năng lượng | |||||
1 | Tổng công suất của các nguồn điện | MW |
|
|
| 11.179(1) |
2 | Tỷ lệ nguồn năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp đến 2030 | % |
|
|
| 15 |
III | Về phát triển xuất nhập khẩu | |||||
1 | Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân/năm | % | - | - | 10,2 | 7,8 |
2 | Tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến trong tổng kim ngạch xuất khẩu | % | 73 | 78 | - | - |
IV | Về phát triển thị trường trong nước | |||||
1 | Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân/năm (chưa loại trừ yếu tố giá) | % | - | - | 11,5 | 12,0 |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 139/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình |
1 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi có Kế hoạch của Bộ Công Thương) | UBND tỉnh |
2 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi có Kế hoạch của Bộ Công Thương) | UBND tỉnh |
3 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi có Kế hoạch của Bộ Công Thương) | UBND tỉnh |
4 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi có Kế hoạch của Bộ Công Thương) | UBND tỉnh |
5 | Tích hợp các Quy hoạch ngành Công Thương của quốc gia vào Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | UBND tỉnh |
6 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2030 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | UBND tỉnh |
7 | Tham mưu UBND tỉnh Đề án thành lập Khu công nghệ cao | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2024 (Theo chỉ đạo của UBND tỉnh) | UBND tỉnh |
8 | Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2024 | UBND tỉnh |
9 | Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ) | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2025 | HĐND tỉnh(2) |
10 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024-2025 (Sau khi cấp thẩm quyền ban hành) | UBND tỉnh |
11 | Tham mưu UBND tỉnh Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2025-2030 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2025 (Sau khi cấp thẩm quyền ban hành) | UBND tỉnh |
12 | Tham mưu UBND tỉnh Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2025-2030 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2025 | UBND tỉnh |
13 | Quy hoạch phát triển Khu kinh tế ven biển tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý các KCN, các sở, ngành và UBND huyện Hàm Tân | 2023-2030 | Thủ tướng Chính phủ |
14 | Quy hoạch KCN công nghệ cao ở vị trí phù hợp, thuận lợi, hấp dẫn nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư, phấn đấu hình thành 01 KCN công nghệ cao hiện đại | Ban Quản lý các KCN | UBND các huyện có liên quan, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024-2030 | UBND tỉnh |
15 | Hỗ trợ, đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chuỗi các Dự án khí - điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) tại xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN | Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan, UBND huyện Hàm Tân | 2023-2030 |
|
16 | Quy hoạch Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hàm Tân - La Gi | Ban Quản lý các KCN | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hàm Tân, thị xã La Gi | 2023-2030 | UBND tỉnh |
17 | Triển khai Phương án Phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi Quy hoạch tỉnh phê duyệt) | UBND tỉnh |
18 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm thanh long trong và ngoài nước giai đoạn 2025-2030 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2025 | UBND tỉnh |
19 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Đề án phát triển hạ tầng hỗ trợ thương mại điện tử quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2025 (Sau khi cấp thẩm quyền ban hành) | UBND tỉnh |
20 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Đề án chuyển đổi số và phát triển kinh tế số ngành Công Thương đến năm 2030 | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2024 (Sau khi cấp thẩm quyền ban hành) | UBND tỉnh |
21 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Đề án thúc đẩy doanh nghiệp ngành Công Thương xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định của thị trường xuất khẩu, phòng chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2030 (Sau khi cấp thẩm quyền ban hành) | UBND tỉnh |
22 | Rà soát quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics; kêu gọi nhà đầu tư thành lập Trung tâm logistics phục vụ nhu cầu lưu thông, phân phối hàng hóa cho sản xuất, tiêu dùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
23 | Thu hút đầu tư Cảng tổng hợp Sơn Mỹ để phục vụ trực tiếp KCN Sơn Mỹ 1 và KCN Sơn Mỹ 2, tổng kho LNG Sơn Mỹ và Trung tâm điện lực Sơn Mỹ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện Hàm Tân, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
24 | Đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng công nghiệp, năng lượng, thương mại, dịch vụ; phát triển các siêu thị, các trung tâm thương mại lớn theo hướng thúc đẩy việc hình thành và phát triển kinh tế ban đêm gắn với phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, du lịch trên địa bàn tỉnh... tại các đô thị theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau khi được Chính phủ phê duyệt) | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý các KCN | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023-2030 |
|
(1) Bao gồm: 6.517,81 MW hiện hữu, 160,9 MW điện gió chuyển tiếp và 4.500 MW Trung tâm Điện lực Sơn Mỹ. Tổng công suất của các nguồn điện đến năm 2030: 11.179 MW.
(2) Nếu từ nguồn kinh phí Trung ương, Sở Công Thương sẽ triển khai hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện. Nếu từ nguồn kinh phí địa phương, Sở Công Thương sẽ tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
- 1Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 165/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 165/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án tái cơ cấu ngành Công thương giai đoạn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 4691/KH-UBND năm 2024 về tái cơ cấu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 6Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 8Kế hoạch 3280/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2025
- 9Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 10Kế hoạch 4517/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 12Kế hoạch 1321/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển công nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Kế hoạch hành động 175/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Bình Thuận đến năm 2030
- 14Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 165/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 17Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1971/QĐ-BCT năm 2023 về Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 22Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 23Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 165/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 165/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án tái cơ cấu ngành Công thương giai đoạn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 25Kế hoạch 4054/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 của tỉnh Bình Thuận
- 26Kế hoạch 531/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 27Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 28Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 29Kế hoạch 4691/KH-UBND năm 2024 về tái cơ cấu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2030
- Số hiệu: 139/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Hồng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra