Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/KH-UBND | Thái Nguyên, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 57/TTr-STTTT ngày 08/9/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Qua đó, thể hiện rõ vai trò của hoạt động phát triển doanh nghiệp công nghệ số trong tiến trình thực hiện Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tạo ra những cơ hội mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số hiện đại, hình thành các doanh nghiệp số có sức cạnh tranh trên thị trường hỗ trợ quá trình chuyển đổi số; thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế số và tăng trưởng GRDP của tỉnh; phấn đấu đưa Thái Nguyên trở thành trung tâm chuyển đổi số của khu vực Trung du miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Đưa Khu CNTT tập trung Yên Bình vào hoạt động hiệu quả; thu hút các doanh nghiệp công nghệ số hàng đầu trong và ngoài nước tham gia đầu tư.
b) Có trên 700 doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
c) Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G, trước tiên là các khu vực đô thị, khu CNTT tập trung và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Có 01 - 03 doanh nghiệp công nghệ số có sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.
e) Phấn đấu kinh tế số chiếm trên 20% GRDP của tỉnh.
3. Mục tiêu đến năm 2030
a) Khai thác hiệu quả Khu CNTT tập trung Yên Bình, đẩy mạnh thu hút đầu tư phấn đấu lấp đầy diện tích Khu CNTT tập trung Yên Bình.
b) Trên 3.000 doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
c) Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh.
d) Phấn đấu kinh tế số chiếm trên 30% GRDP của tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi, đặc thù của Trung ương đối với phát triển doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm và dịch vụ số; rà soát, điều chỉnh và bổ sung các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số như ưu đãi về hạ tầng, mặt bằng, tín dụng,... để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, hoàn thiện các chính sách nhằm khuyến khích, huy động các nguồn lực nhằm đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại và tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số. Phát huy vai trò của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao nói chung và CNTT, công nghệ số nói riêng trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng hợp, xây dựng và thường xuyên rà soát, cập nhật, đánh giá và phân loại cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp phục vụ hoạt động quản lý, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghệ số và lĩnh vực công nghiệp CNTT của tỉnh Thái Nguyên.
d) Nghiên cứu, đề xuất và triển khai đồng bộ, hiệu quả các cơ chế, chính sách về thử nghiệm có kiểm soát đối với sản phẩm, dịch vụ công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới sử dụng công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng số
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án thành lập và triển khai xây dựng, đưa vào hoạt động Khu CNTT tập trung Yên Bình đảm bảo hiệu quả, hình thành hạ tầng số chiến lược phục vụ phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế số và quá trình chuyển đổi số của tỉnh Thái Nguyên.
b) Phát triển hạ tầng viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ ứng dụng CNTT của tỉnh; nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh nhằm hỗ trợ cơ sở hạ tầng CNTT cho doanh nghiệp công nghệ số; phát triển và phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng; triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT); triển khai, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G và điện thoại thông minh, trước mắt ưu tiên các khu vực đô thị, khu công nghiệp CNTT tập trung, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; triển khai, mở rộng hạ tầng các thiết bị, cảm biến thông minh phục vụ phát triển thành phố thông minh.
c) Xây dựng và khai thác hiệu quả cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp, công bố dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân có thể truy cập, khai thác, sử dụng quy định của pháp luật. Nghiên cứu cơ chế mở dữ liệu, cung cấp cho các trường, viện, tổ chức, doanh nghiệp phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản phẩm và dịch vụ đổi mới sáng tạo đảm bảo đúng quy định, hiệu quả.
3. Phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
a) Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông đã khẳng định được thương hiệu, có hệ thống cơ sở nằm trên địa bàn tỉnh chủ động sáng tạo, thiết kế, thay đổi các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp số nhằm sẵn sàng đáp ứng, phù hợp yêu cầu thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và người sử dụng. Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ nhu cầu ứng dụng, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh hợp tác cùng có lợi giữa doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, trước mắt tập trung hợp tác với Đại học Thái Nguyên nhằm hình thành các mô hình kinh doanh, sản xuất, sản phẩm, dịch vụ mới. Từng bước ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là công nghệ chuỗi khối (Blockchain), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Bigdata), Internet vạn vật (IoT),... trong tổ chức quản lý, phát triển kinh tế của tỉnh.
c) Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên.
d) Nghiên cứu, phát triển và áp dụng một số sản phẩm, dịch vụ công nghệ số thông minh với hình thức thu phí phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số mới.
e) Định hướng, phát triển từ 01 tới 03 doanh nghiệp công nghệ số tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ kết nối, quảng bá, tiếp cận thị trường để sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh nghiệp tiêu biểu được sử dụng rộng rãi trên cả nước.
g) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hằng năm để triển khai các hoạt động phát triển, ứng dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, đẩy mạnh hoạt động đặt hàng các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và quốc gia.
h) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số làm thủ tục công bố Danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong cơ quan nhà nước. Khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp, tổ chức lớn công bố nhu cầu, chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp công nghệ số của mình trên cổng thông tin điện tử mua sắm công nghệ số Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
4. Phát triển nhân lực công nghệ số
a) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh. Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với Đại học Thái Nguyên để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp CNTT và quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
b) Nghiên cứu, triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ thay đổi.
c) Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
d) Hỗ trợ tổ chức các sự kiện công nghệ số (DevDay, Hackathon,...) hằng năm; tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ hình thành thói quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy tinh thần sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp.
e) Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT thực tập thực tế tại Trung tâm Dữ liệu tập trung, Trung tâm Giám sát và điều hành thông minh,... để tiếp cận, nắm bắt về các công nghệ, dịch vụ, hệ thống chính quyền điện tử, thành phố thông minh và chuyển đổi số.
5. Phát triển thị trường cho sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại hằng năm của tỉnh.
b) Ưu tiên sử dụng, đầu tư, thuê, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp công nghệ số sản xuất, phát triển khi đáp ứng đầy đủ các tính năng, chức năng và yêu cầu kỹ thuật đảm bảo theo các quy định hiện hành trong quá trình triển khai các chương trình, đề án, dự án về thành phố thông minh, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển đô thị thông minh, chuyển đổi số nhằm tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
d) Thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp, từng bước thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh bằng công nghệ số.
e) Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 23/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025.
g) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển và ứng dụng thương mại điện tử, tăng cường hoạt động thanh toán trực tuyến, thanh toán di động trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vùng nông thôn, miền núi, vùng cao, nhằm thu hẹp khoảng cách số.
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số trong việc phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế số góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đồng thuận, quan tâm đối với triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
b) Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong hoạt động của cơ quan nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ số “Make in Việt Nam”.
c) Tổ chức truyền thông rộng rãi về mục tiêu, nhu cầu và kết quả thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên các lĩnh vực của tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên năng động, là thị trường tiềm năng, là môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số “Make in Việt Nam”. Đặc biệt, giới thiệu, quảng bá Khu CNTT tập trung Yên Bình để xúc tiến thu hút đầu tư, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số thúc đẩy công nghiệp CNTT, kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
d) Tuyên truyền, đẩy mạnh ưu tiên đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch vụ số Make in Việt Nam; góp phần thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” thông qua các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này và thường xuyên rà soát kết quả thực hiện để tham mưu, đề xuất cập nhật, điều chỉnh nội dung thực hiện cho phù hợp với tình hình triển khai thực tế.
b) Chủ trì, đầu mối tổng hợp, điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số theo các chương trình của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức có liên quan triển khai đúng tiến độ, hiệu quả Dự án đầu tư xây dựng Khu CNTT tập trung Yên Bình.
d) Chỉ đạo tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về Chỉ thị số 01/CT-TTg và nội dung Kế hoạch này đến các cấp, các ngành và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch này theo quy định.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí do các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
a) Triển khai các nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này.
c) Chủ động, tích cực ứng dụng sản phẩm và dịch vụ công nghệ số “Make in Việt Nam” vào hoạt động của cơ quan, đơn vị mình, góp phần kích cầu, tạo thị trường để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển.
d) Định kỳ hằng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu), báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp) tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
a) Chủ trì tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Tăng cường vai trò kết nối các doanh nghiệp công nghệ số đã khẳng định được thương hiệu, có sản phẩm số xuất sắc “Make in Việt Nam” với các doanh nghiệp hội viên và giữa các hội viên với nhau để đẩy mạnh chuyển đổi số, tạo thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số phát triển.
c) Tích cực thực hiện chức năng phản biện xã hội, góp ý, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về cơ chế, chính sách trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
d) Triển khai các nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
5. Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học CNTT và truyền thông Thái Nguyên, các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, đào tạo; triển khai hợp tác, nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo sử dụng công nghệ số tạo điều kiện hình thành, phát triển các mô hình kinh doanh, sản xuất, sản phẩm dịch vụ mới, hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
b) Cập nhật và đổi mới giáo trình, chương trình đào tạo theo hướng tích hợp các nội dung về công nghệ số phù hợp với xu hướng và đáp ứng nhu cầu phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
c) Triển khai các nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
6. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh Thái Nguyên
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về vai trò của doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm và dịch vụ công nghệ số “Make in Việt Nam”; tuyên truyền, phổ biến về chủ trương phát triển doanh nghiệp công nghệ số, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, phát triển kinh tế số trên các ấn phẩm báo chí, các kênh phát thanh, truyền hình và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ phân công tổ chức triển khai. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 139/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số | |||
1.1 | Nghiên cứu, đề xuất chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp CNS và lĩnh vực công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh. | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
1.2 | Triển khai Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ CĐS doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp CĐS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
1.3 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên. | Sở KH&CN | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
1.4 | Phát huy vai trò của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp, đổi mới, ứng dụng và chuyển giao sản phẩm, dịch vụ CNC nói chung và CNTT, CNS nói riêng trên địa bàn tỉnh. | Sở KH&CN | Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | Hằng năm |
1.5 | Tổng hợp, xây dựng và thường xuyên rà soát, cập nhật, đánh giá và phân loại CSDL về các doanh nghiệp CNS trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp phục vụ hoạt động quản lý, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp CNS và lĩnh vực công nghiệp CNTT của tỉnh Thái Nguyên. | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT; Cục Thuế tỉnh; Cục TK tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; | 2022 - 2023: xây dựng CSDL; hằng năm: cập nhật, rà soát. |
1.6 | Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các cơ chế, khung chính sách về thử nghiệm có kiểm soát đối với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số tại tỉnh Thái Nguyên. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
1.7 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 23/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025. | Sở KH&ĐT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
1.8 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | Hằng năm |
2 | Phát triển hạ tầng số | |||
2.1 | Thành lập Khu CNTT tập trung Yên Bình | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan. | 2022 - 2023 |
2.2 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai xây dựng, đưa vào hoạt động và đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư vào Khu CNTT tập trung Yên Bình đảm bảo hiệu quả, tạo đột phá về phát triển công nghiệp CNTT và đóng góp tích cực vào phát triển KTXH của tỉnh. | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT, BQL KCN và các cơ quan liên quan. | Hăng năm |
2.3 | Triển khai hạ tầng viễn thông, CNTT hiện đại, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trước mắt ưu tiên các khu vực đô thị, khu công nghiệp CNTT tập trung, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các doanh nghiệp viễn thông | Sở TT&TT và UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
2.4 | Đẩy nhanh phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng và điện thoại thông minh trên toàn tỉnh, đặc biệt các vùng khó khăn. | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp viễn thông và UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
2.5 | Chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh để sẵn sàng về công nghệ, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của mạng Internet trong triển khai Chính phủ số, phát triển đô thị thông minh và hoạt động CĐS trên địa bàn tỉnh. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
2.6 | Nâng cấp trung tâm dữ liệu tỉnh Thái Nguyên nhằm hỗ trợ cơ sở hạ tầng CNTT cho doanh nghiệp công nghệ số | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 |
2.7 | Rà soát, bổ sung, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng và dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh. | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và các sở, ngành liên quan. | 2022 - 2025 |
2.8 | Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công bố dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân có thể truy cập, khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
3 | Phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số | |||
3.1 | Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông trên địa bàn tỉnh chủ động nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ nhu cầu ứng dụng, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. | Doanh nghiệp CNS | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | Hằng năm |
3.2 | Nghiên cứu cơ chế phối hợp và đẩy mạnh hợp tác với các trường, viện, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện khai thác, nghiên cứu dữ liệu phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản phẩm và dịch vụ đổi mới sáng tạo đảm bảo đúng quy định, hiệu quả. Trước mắt thí điểm với dữ liệu về thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở TT&TT; Sở KH&CN. | Đại học Thái Nguyên và các tổ chức, đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
3.3 | Triển khai hiệu quả Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trong đó, chú trọng hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo phục vụ quá trình CĐS trên địa bàn tỉnh. | Sở KH&CN | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
3.4 | Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác cùng với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia và các tổ chức liên quan khác để thúc đẩy các hoạt động và hình thành Hệ sinh thái về đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. | Đại học Thái Nguyên | Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia (Bộ KH&ĐT); Cục Phát triển thị trường và Doanh nghiệp KH&CN (Bộ KH&CN); Các cơ quan, tổ chức và đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
3.5 | Nghiên cứu, phát triển và áp dụng một số sản phẩm, dịch vụ công nghệ số thông minh với hình thức thu phí phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số mới. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp CNS. |
|
3.6 | Phát triển từ 01 tới 03 doanh nghiệp công nghệ số tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ kết nối, quảng bá, tiếp cận thị trường để sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh nghiệp tiêu biểu được sử dụng rộng rãi trên cả nước. | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp CNS | 2022 - 2025 |
3.7 | Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hằng năm để triển khai các hoạt động phát triển, ứng dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, đẩy mạnh hoạt động đặt hàng các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và quốc gia. | Sở KH&CN | Đại học Thái Nguyên, các đơn vị nghiên cứu; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị hên quan. | 2022 - 2025 |
3.8 | Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số làm thủ tục công bố Danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong CQNN. Khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp, tổ chức lớn công bố nhu cầu, chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp công nghệ số của mình trên Cổng thông tin điện tử mua sắm công nghệ số Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành tại địa chỉ: https://makeinvietnam.gov.vn. | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp CNS; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan. | Hằng năm |
4 | Phát triển nhân lực công nghệ số | |||
4.1 | Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với Đại học Thái Nguyên để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp CNTT và quá trình chuyển đổi số của tỉnh. | Sở TT&TT, Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ. | Đại học Thái Nguyên; Các cơ quan, tổ chức liên quan. | 2022 - 2025 |
4.2 | Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ và kỹ năng CĐS cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên. | Sở TT&TT | Sở Nội vụ; Đại học Thái Nguyên; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
4.3 | Xây dựng Trung tâm nghiên cứu, phát triển, ứng dụng CNS phục vụ hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm, dịch vụ và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số trên địa bàn tỉnh. | Đại học Thái Nguyên (Trường ĐH CNTT&TT) | Sở TT&TT, Sở KH&CN; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
4.4 | Nghiên cứu, triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ thay đổi. | Sở GD&ĐT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
4.5 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. | Sở GD&ĐT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
4.6 | Hỗ trợ tổ chức các sự kiện công nghệ số (DevDay, Hackathon,...) hằng năm; tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ thói quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy tinh thần sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp. | Sở TT&TT | Sở KH&CN, Sở GD&ĐT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp CNS. | 2022 - 2025 |
4.7 | Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT thực tập thực tế tại Trung tâm Dữ liệu tập trung, Trung tâm Giám sát và điều hành thông minh,... để tiếp cận, nắm biết về các công nghệ, dịch vụ, hệ thống chính quyền điện tử, thành phố thông minh và chuyển đổi số. | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp CNS. | Hằng năm |
5 | Phát triển thị trường cho sản phẩm, dịch vụ công nghệ số | |||
5.1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại hằng năm của tỉnh. | Sở Công Thương | Sở TT&TT, Sở KH&ĐT; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; các doanh nghiệp CNS. | Hằng năm |
5.2 | Ưu tiên sử dụng, đầu tư, thuê, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp công nghệ số sản xuất, phát triển khi đáp ứng đầy đủ các tính năng, chức năng và yêu cầu kỹ thuật đảm bảo theo các quy định hiện hành trong quá trình triển khai các chương trình, đề án, dự án về thành phố thông minh, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Sở TT&TT | Hằng năm |
5.3 | Tổ chức nghiên cứu, lập kế hoạch, lộ trình thực hiện phát triển đô thị thông minh trên địa bàn phù hợp quan điểm và nguyên tắc của Đề án “Phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030” | Sở Xây dựng | Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2023 |
5.4 | Triển khai xây dựng hạ tầng, ứng dụng công nghệ số thông minh và tập trung phát triển thành phố thông minh tại 03 thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên | Sở TN&MT; Sở GTVT; UBND thành phố: Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên. | Sở Xây dựng, Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành và tổ chức, đơn vị liên quan. | 2022 - 2025 |
5.5 | Thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp, từng bước thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh bằng công nghệ số. | Sở Công Thương | Sở KH&ĐT, Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. HH Doanh nghiệp tỉnh. | 2022 - 2025 |
5.6 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 23/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025. | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT, Sở CT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. HH Doanh nghiệp tỉnh. | 2022 - 2025 |
5.7 | Tuyên truyền, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký website bán hàng, ứng dụng TMĐT và thúc đẩy phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. HH Doanh nghiệp tỉnh. | 2022 - 2025 |
5.8 | Tăng cường hoạt động thanh toán trực tuyến, thanh toán di động trên địa bàn tỉnh nhất là các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa nhằm thu hẹp khoảng cách số. | NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên | Sở TT&TT; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. HH Doanh nghiệp tỉnh. Các doanh nghiệp viễn thông. | 2022 - 2025 |
5.9 | Nghiên cứu tổ chức đặt hàng, thực hiện nhiệm vụ KHCN về xây dựng quy trình triển khai và quản lý khu CNTT tập trung. | Sở KH&CN | Sở KH&ĐT; Sở TT&TT; Ban LCKCN | 2023 - 2025 |
5.10 | Xây dựng dữ liệu doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác QLNN về phát triển doanh nghiệp công nghệ số. | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT; Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê, UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2023 |
6 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số | |||
6.1 | Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số trong việc phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế số góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đồng thuận, quan tâm đối với triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp công nghệ số. | Báo Thái Nguyên; Đài PT-TH Thái Nguyên; Sở TT&TT. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hằng năm |
6.2 | Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong hoạt động của cơ quan nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ số “Make in Việt Nam”. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
| Hằng năm |
6.3 | Tổ chức truyền thông rộng rãi về mục tiêu, nhu cầu và kết quả thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên các lĩnh vực của tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên năng động, là thị trường tiềm năng, là môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số “Make in Việt Nam”. Đặc biệt, giới thiệu, quảng bá Khu CNTT tập trung Yên Bình để xúc tiến thu hút đầu tư, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số thúc đẩy công nghiệp CNTT, kinh tế số trên địa bàn tỉnh. | Báo Thái Nguyên; Đài PT-TH Thái Nguyên; Sở TT&TT. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hằng năm |
6.4 | Tuyên truyền, đẩy mạnh ưu tiên đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch vụ số Make in Việt Nam; góp phần thực hiện hiệu quả Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam thông qua các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số. | Báo Thái Nguyên; Đài PT-TH Thái Nguyên; Sở TT&TT. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hằng năm |
6.5 | Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư duy cho doanh nghiệp, doanh nhân về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong quản trị doanh nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ số "Make in Việt Nam". | Báo Thái Nguyên; Đài PT-TH Thái Nguyên; Sở TT&TT. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hằng năm |
- 1Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021 -2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2023 phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và giai đoạn 2026-2030
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tổ chức các Hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên
- 2Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021 -2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2023 phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và giai đoạn 2026-2030
Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 139/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra