Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 6 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019; UBND tỉnh Đồng Tháp xây dựng kế hoạch phát triển ngành thương mại năm 2019, với nội dung như sau:
I. Mục tiêu
Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh, cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khu vực thương mại - dịch vụ tăng 9,94% so với năm 2018, đạt 21.318 tỷ đồng.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ đạt 96.900 tỷ đồng, tăng 13,8% so với năm 2018.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (không tính tái xuất xăng dầu): đạt 1.250 triệu USD, tăng 4,11% so với năm 2018.
- Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 420 triệu USD, tăng 4,65% so với năm 2018.
II. Nội dung
- Xây dựng 02 chuỗi giá trị ngành hàng chủ lực gắn truy xuất nguồn gốc; xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm hàng hóa.
- Đẩy mạnh hoạt động của Tổ Thông tin và phân tích thị trường nông sản; Tổ tư vấn phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1316/QĐ-UBND.HC ngày 11/11/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án định hướng chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực đến năm 2020; Kế hoạch liên kết đưa hàng hóa vào các hệ thống phân phối lớn, gắn với mở rộng thị phần ra nước ngoài; Kế hoạch phát triển chuỗi ngành hàng chủ lực gắn truy xuất nguồn gốc; Chương trình công tác hội nhập quốc tế năm 2019; Kế hoạch phối hợp trong liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản gắn với truy xuất nguồn gốc.
- Tổ chức khảo sát, xúc tiến thương mại nội địa tại các tỉnh miền Trung, Tây nguyên, các tỉnh phía Bắc và xúc tiến thương mại tại các nước có tiềm năng xuất khẩu, để tiêu thụ các mặt hàng nông sản đặc thù của tỉnh; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động kết nối giữa các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất của tỉnh với các các hệ thống phân phối lớn (như: siêu thị, chợ đầu mối, các doanh nghiệp đầu mối trong nước và xuất khẩu) để tiêu thụ hàng hoá của tỉnh.
- Chủ động kết nối các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh với các Hợp tác xã, nông dân nhằm đẩy mạnh liên kết, tiêu thụ hàng hoá, nông sản của tỉnh.
- Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh một số chợ đủ điều kiện và tổ chức nhân rộng mô hình ra các chợ trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp mở các địa điểm trưng bày, giới thiệu sản phẩm, bán hàng và kho trung chuyển hàng hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa, ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh và xuất khẩu; phát huy hiệu quả hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến chính sách và pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại điện tử, quyền lợi người tiêu dùng; phát triển các hiệp hội, hội, câu lạc bộ ngành hàng, hội quán,… hoạt động đi vào chiều sâu, theo hướng xây dựng mối liên kết ổn định, bền vững.
- Xây dựng và nhân rộng các cửa hàng nông sản an toàn, các cửa hàng tiện ích; xây dựng và triển khai thực hiện công tác bình ổn thị trường, đưa hàng Việt về nông thôn, để quảng bá và tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp.
III. Tổ chức thực hiện
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung cho phù hợp.
(Có Phụ lục chi tiết đính kèm)
Yêu cầu các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 135/KH-UBND ngày 06 / 6 /2019 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
1 | Về phát triển thương mại nội địa |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra; tăng cường thực hiện các hoạt động xúc tiến thông qua các phiên chợ hàng Việt. | TTXTTMDL &ĐT | Sở Công Thương, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho Trung tâm Xúc tiến thương mại, đóng góp của các doanh nghiệp. |
|
| - Triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018 – 2020; xây dựng 02 chuỗi ngành hàng đặc trưng, thế mạnh của Tỉnh gắn với truy xuất nguồn gốc. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở Công thương |
|
| - Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại kích cầu tiêu dùng. Tổ chức khảo sát nhu cầu thị trường của các doanh nghiệp trong nước theo quy mô doanh nghiệp và theo nhóm ngành hàng kết hợp nắm bắt những khó khăn của các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường; tổng hợp kiến nghị báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ, hỗ trợ kịp thời. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở Công thương |
|
| - Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án TCC ngành nông nghiệp 2019 lĩnh vực công thương. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp liên kết các hệ thống đối tác OCOP theo cách hợp tác cùng có lợi. Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh và liên kết đầu ra cho sản phẩm các Hội quán trên địa bàn Tỉnh. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị liên quan |
|
2 | Về đầu tư phát triển hạ tầng thương mại | Sở KH&ĐT | Sở KH&CN, NN&PTNT, Công Thương, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Vốn đầu tư ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị và vốn đối ứng của các thành phần kinh tế khác. |
|
| - Kêu gọi đầu tư các dự án hạ tầng thương mại cần ưu tiên đầu tư, tổ chức quảng bá công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng kết hợp với xúc tiến đầu tư để mời gọi, thu hút các nhà đầu tư. |
|
|
|
|
|
| - Kết hợp các công trình kho vận với thu hút đầu tư các doanh nghiệp thương mại có khả năng phát huy các kênh thương mại theo hướng đầu mối trung chuyển - phát luồng. |
|
|
|
|
|
| - Kêu gọi đầu tư kho bãi tại các của khẩu trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
| - Tạo điều kiện phát triển các lĩnh vực logistics: bảo hiểm, kiểm hóa, thông tin vận tải, sửa chữa và nâng cấp phương tiện vận tải,... |
|
|
|
|
|
3 | Về phát triển xuất, nhập khẩu | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, Cục Hải quan và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
| - Nâng cao giá trị gia tăng cho các mặt hàng nông - lâm - thủy sản xuất khẩu, chú trọng việc chuyển dịch cơ cấu sản phẩm chế biến, giảm dần các sản phẩm chế biến thô, tăng tỷ trọng các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đồng thời giảm tổn thất sau thu hoạch và sử dụng các chế phụ phẩm để sản xuất ra các chế phẩm có giá trị gia tăng cao hơn. |
|
|
|
|
|
| - Tham mưu các nội dung thỏa thuận hợp tác thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa giữa UBND tỉnh Đồng Tháp với Chính quyền các địa phương thuộc các quốc gia có chung đường biên giới, trong khu vực và trên thế giới. |
|
|
|
|
|
| - Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo về hướng dẫn chính sách pháp luật thuế, hải quan, xuất khẩu; cung cấp thông tin mới về thị trường nhập khẩu, rào cản thương mại; kỹ năng nghiên cứu, phân tích thị trường xuất khẩu; cạnh tranh chống độc quyền, chống bán phá giá, pháp luật tự vệ của Việt Nam và WTO; kiến thức quản trị doanh nghiệp… cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu. |
|
|
|
|
|
| - Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình xuất khẩu các sản phẩm chủ lực năm 2019 theo KH của Tỉnh. Triển khai thực hiện các chương trình công tác hội nhập quốc tế năm 2019. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Về phát triển nguồn hàng có khả năng cạnh tranh trên thị trường |
|
|
|
|
|
| - Tăng cường hỗ trợ phát triển khoa học – công nghệ sau thu hoạch; khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao, tăng cường liên kết chặt chẽ với người nông dân bằng nhiều hình thức nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ cho sản xuất. | Sở KH&CN | Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
| - Triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm giai đoạn 2019-2020, cải tiến bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu, kiểu dáng. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị (Kinh phí khuyến công). |
|
| - Triển khai kế hoạch, chương trình hoạt động của Tổ thông tin và phân tích thị trường nông sản tỉnh Đồng Tháp. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị (Kinh phí TCCNN 19). |
|
| - Rà soát bổ sung và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án của ngành công nông nghiệp để tăng quy mô, chất lượng và tiêu chuẩn đối với các ngành hàng nguyên liệu và chế biến. | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
5 | Về đẩy mạnh xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
| - Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; tăng cường phối hợp tham gia các sự kiện quốc gia, quốc tế trong nước và nước ngoài về xúc tiến đầu tư, gắn liền với xúc tiến du lịch và thương mại. |
|
|
|
|
|
| - Cân đối, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác, quản lý. Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng thương mại – dịch vụ văn minh, hiện đại trên địa bàn Tỉnh; xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách, chương trình, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, khởi nghiệp và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
|
|
|
|
|
| - Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2019 |
|
|
|
|
|
6 | Về phát triển nguồn nhân lực | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
| - Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực: Đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp, quản trị chuỗi cung ứng, quản lý kinh doanh logistics, phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp thương mại; nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cho cán bộ quản lý chợ, hợp tác xã thương mại; đào tạo nghề công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho các hộ kinh doanh cá thể, đội ngũ cán bộ quản lý thương mại, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới. |
|
|
|
|
|
| - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực: Đào tạo, hướng dẫn, tăng cường hỗ trợ người sản xuất, hộ kinh doanh, cá thể ứng dụng marketing trong quảng bá, tiếp thị, tiếp cận thị trường cung và cầu; tăng cường phát huy vai trò của sàn giao dịch điện tử của Tỉnh. |
|
|
|
|
|
7 | Về liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế | Sở Công Thương | Sở KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm | Ngân sách Tỉnh cấp cho các đơn vị. |
|
| - Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với nông dân, hỗ trợ các hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp trong quá trình ký kết hợp đồng; nghiên cứu áp dụng phương thức mua bán theo đơn đặt hàng; cần thực hiện liên kết 04 nhà. Đẩy mạnh các loại hình thương mại có tính đầu mối trung chuyển - phát luồng. Gắn việc quy hoạch thương mại với phát triển công nghiệp và du lịch của Tỉnh; liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế về hoạt động thương mại. |
|
|
|
|
|
| - Liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế về hoạt động thương mại, tạo điều kiện cho các nhà phân phối mạnh trong nước phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ tới địa bàn Tỉnh; thu hút đầu tư, công nghệ, quy trình kinh doanh tiên tiến từ các thị trường trung tâm; tăng cường liên kết giữa Đồng Tháp với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng đồng bằng sông Cửu Long; có chế độ chính sách khuyến khích thỏa đáng các hoạt động môi giới, trợ giúp tiếp cận thâm nhập thị trường mới. Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại phát triển liên kết kinh doanh trong và ngoài nước. Thúc đẩy các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa tiếp thu các kỹ thuật quản lý kinh doanh và kinh nghiệm tiên tiến của nước ngoài. Nghiên cứu các phương thức trao đổi ngoại thương mới ngoài hoạt động xuất khẩu thuần túy nhằm phát triển thị trường mới, gia tăng khách hàng mới. |
|
|
|
|
|
8 | Về phát triển khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường |
|
|
| Kinh phí quản lý: Ngân sách cấp; Phần kinh phí thực hiện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tự đảm bảo và Nguồn xã hội hóa. |
|
| - Chủ trì tham mưu triển khai Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên cơ sở phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh. | Sở KH&CN | Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm |
|
|
| - Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển công nghệ sau thu hoạch; khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới có hàm lượng khoa học công nghệ cao | Sở KH&CN | Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm |
|
|
| - Đầu tư xây dựng và vận hành các công trình xử lý môi trường tại các Chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị,... đảm bảo đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường, cơ quan thực hiện là Chủ đầu tư các chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị,… phối hợp quản lý giữa các cơ quan chức năng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường. | Sở TN&MT | Sở CT, NN&PTNT, KH&CN, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm |
|
|
9 | Về phát triển chợ | Sở Công Thương | Sở KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX | Thường xuyên trong năm |
|
|
| - Đẩy mạnh công tác chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh một số chợ đủ điều kiện và tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh |
|
|
| Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở Công thương |
|
| - Tiến hành phân loại, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xác định danh mục ưu tiên và tiến độ xóa chợ tự phát; bên cạnh việc quy hoạch lại hệ thống chợ và khuyến khích phát triển các mô hình thương mại hiện đại phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương. |
|
|
| Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở Công thương |
|
| - Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng chợ cho giai đoạn đến năm 2020 theo hướng chuyển đổi mô hình quản lý, thông báo công khai quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, danh mục được hỗ trợ đầu tư, mức hỗ trợ, nguồn vốn huy động, hình thức, mức độ huy động; thực hiện xã hội hóa các chợ theo luật định. |
|
|
| Vốn xã hội hóa của các nhà đầu tư, các thành phần kinh tế. |
|
- 1Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty nước sạch Bạch Đằng; Công ty Dịch vụ thương mại và Xây dựng Mạnh Tùng; Công ty nước sinh hoạt Long Hải và Hộ kinh doanh Vũ Văn Phong trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 39/2019/QĐ-UBND Quy chế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty nước sạch Bạch Đằng; Công ty Dịch vụ thương mại và Xây dựng Mạnh Tùng; Công ty nước sinh hoạt Long Hải và Hộ kinh doanh Vũ Văn Phong trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 39/2019/QĐ-UBND Quy chế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 135/KH-UBND về phát triển ngành thương mại năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 135/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra