- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 11Công văn 1485/BKHĐT-HTX năm 2021 thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Đề án).
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025, với nội dung cụ thể như sau:
1. Lựa chọn, triển khai thực hiện hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn tỉnh.
2. Huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ, nguồn lực hiện có của Nhà nước và xã hội để thực hiện Đề án, tạo sự đột phá cho các hợp tác xã về tổ chức và hiệu quả hoạt động.
3. Phân công, chỉ đạo các Sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả Đề án.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện thành công đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng các mô hình hợp tác xã trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã.
c) Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Lựa chọn tối đa 05 hợp tác xã tham gia Đề án.
b) 100% hợp tác xã thí điểm hoạt động hiệu quả cao, được đánh giá xếp loại Tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT);
c) Xây dựng và đề xuất phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2026 - 2030.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng và thời gian thực hiện
- Đối tượng: các hợp tác xã đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn tỉnh, có nhu cầu tham gia Đề án, được lựa chọn, đáp ứng các điều kiện tham gia.
- Thời gian thực hiện Đề án: giai đoạn 2021 - 2025.
2. Điều kiện tham gia
a) Điều kiện bắt buộc
Điều kiện bắt buộc chung:
- Hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hợp tác xã đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình được Đề án lựa chọn.
- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Hợp tác xã nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký tham gia Đề án, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
Điều kiện bắt buộc riêng:
- Đối với hợp tác xã nông nghiệp trồng lúa: sản xuất quy mô từ 500 ha; có từ 300 thành viên; vốn sản xuất kinh doanh từ 300 triệu đồng; đang hỗ trợ cho thành viên từ 04 dịch vụ.
- Đối với hợp tác xã trồng màu (rau, củ): sản xuất quy mô từ 50 ha; có từ 50 thành viên; vốn sản xuất kinh doanh từ 300 triệu đồng.
- Đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản: phải là hợp tác xã nuôi thuỷ sản ứng dụng công nghệ cao; có quy mô diện tích từ 5.000 m2; vốn sản xuất kinh doanh từ 02 tỷ đồng.
- Đối với hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp: sản xuất sản phẩm OCOP; có từ 50 thành viên; vốn sản xuất kinh doanh từ 100 triệu đồng.
- Đối với hợp tác xã giao thông vận tải: có quy mô từ 1.000 phương tiện; có từ 500 thành viên.
b) Điều kiện ưu tiên
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của thành viên và chính quyền cơ sở nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã sản xuất quy mô lớn, sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; tạo việc làm, hỗ trợ cho người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.
- Các hợp tác xã đã tham gia thí điểm hợp tác xã kiểu mới đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các hợp tác xã tham gia thí điểm xây dựng mô hình “Hoàn thiện và mở rộng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn gắn với cơ giới hóa đồng bộ theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến xây dựng thương hiệu sản phẩm” theo Kế hoạch số 6584/KH-BNN-KTHT ngày 24/9/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
1. Lĩnh vực nông nghiệp
a) Mô hình hợp tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản).
b) Mô hình hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
c) Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
d) Mô hình hợp tác xã ứng phó biến đổi khí hậu.
đ) Mô hình hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững.
e) Mô hình hợp tác xã sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn.
g) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản.
h) Mô hình hợp tác xã đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng.
2. Lĩnh vực phi nông nghiệp
a) Mô hình hợp tác xã hoạt động xây dựng.
b) Mô hình hợp tác xã giao thông vận tải.
c) Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống.
d) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ...).
1. Hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
2. Theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025, trong đó ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.
3. Theo Nghị quyết số 337/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025.
5. Các chính sách hỗ trợ khác (nếu có).
6. Kinh phí thực hiện từ các nguồn vốn:
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14;
c) Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước;
d) Kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
đ) Kinh phí huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
e) Ưu tiên bố trí nguồn ngân sách để thực hiện.
VI. QUY TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
1. Quy trình triển khai: được chia làm 3 giai đoạn:
a) Giai đoạn 1: lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
b) Giai đoạn 2: hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30 tháng 6 năm 2025).
c) Giai đoạn 3: tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (06 tháng cuối năm 2025).
(Chi tiết về Quy trình tổ chức triển khai thực hiện như Phụ lục đính kèm)
2. Hồ sơ hợp tác xã đăng ký tham gia Đề án
a) Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của HTX.
b) Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất theo quy định.
c) Bản tự đánh giá xếp loại hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
d) Bản đăng ký tham gia Đề án.
đ) Hồ sơ khác: giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; cam kết của các hợp tác xã (không vi phạm các quy định về thuế, ngân hàng, đất đai, xây dựng, môi trường,...); danh sách lao động thường xuyên trong hợp tác xã; bảng lương của lao động thường xuyên trong hợp tác xã (lương trung bình phải cao hơn thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã trên địa bàn tỉnh theo báo cáo năm 2020).
1. Các nội dung khác chưa quy định trong Kế hoạch này thì thực hiện theo quy định tại Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 và các văn bản có liên quan của cấp có thẩm quyền cao hơn.
2. Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được phân công tại Quy trình tổ chức thực hiện (Phụ lục), tập trung triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này và định kỳ báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện những nhiệm vụ chi từ nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh và nguồn vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức đoàn thể khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia tuyên truyền về Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch này; vận động, tuyên truyền rộng rãi người dân tham gia hợp tác xã; đặc biệt vận động những hộ nông dân tham gia vào mô hình hợp tác được lựa chọn thí điểm; tham gia giám sát theo chức năng, nhiệm vụ việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã được lựa chọn thí điểm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Giai đoạn thực hiện | Nội dung thực hiện | Quy trình thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
Giai đoạn 1: lựa chọn hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021) | Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch, trong đó nghiên cứu quy định thêm các điều kiện riêng của tỉnh để lựa chọn hợp tác xã tham gia Đề án (nếu xét thấy cần thiết). | Từ tháng 4-6/2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
Hợp tác xã có nhu cầu và đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký tham gia Đề án theo hướng dẫn. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các hợp tác xã lập hồ sơ đăng ký tham gia Đề án và tổng hợp rà soát, đánh giá sơ bộ các hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Từ tháng 6-7/2021 | Công văn của Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổng hợp rà soát, đánh giá sơ bộ (kèm theo các bộ hồ sơ hoàn chỉnh có ký tên đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của các hợp tác xã được lựa chọn). | |
Rà soát, đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác xã. Lựa chọn và phê duyệt danh sách hợp tác xã thí điểm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan tổng hợp, đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác xã và trình UBND tỉnh Quyết định phê duyệt danh sách hợp tác xã thí điểm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định. | Từ tháng 8-9/2021 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách hợp tác xã thí điểm. | |
Giai đoạn 2: hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30/6/2025) | Xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm | Bước 1: Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các hợp tác xã thí điểm xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện, rà soát, đánh giá sơ bộ, xác định các hợp tác xã đủ điều kiện lập danh sách gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, hoàn thiện kế hoạch do các hợp tác xã thí điểm xây dựng phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước và tổng hợp vào kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm của tỉnh. | Tháng 10/2021 | Công văn của Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổng hợp, rà soát, đánh giá sơ bộ (kèm theo các bộ hồ sơ hoàn chỉnh có ký tên, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của các hợp tác xã được lựa chọn) |
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án. | Tháng 11/2021 | Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm của Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm | - Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, các cơ quan truyền thông tuyên truyền các chính sách hỗ trợ hợp tác xã đã được phê duyệt đến các Sở, ban, ngành, địa phương, các hợp tác xã và các đơn vị liên quan. - Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ các hợp tác xã thí điểm. | Thường xuyên trong giai đoạn 2021-2025 | Các hợp tác xã thí điểm được thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định trên cơ sở báo cáo đánh giá hằng năm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh | |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan hướng dẫn các hợp tác xã thí điểm tổ chức hoàn thiện các tiêu chí đã đặt ra theo kế hoạch và mục tiêu. | Thường xuyên trong giai đoạn 2021-2025 | Hoàn thiện các tiêu chí đã đặt ra theo kế hoạch và mục tiêu trên cơ sở báo cáo đánh giá hằng năm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh. | ||
Giai đoạn 2: hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30/6/2025) | Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm | Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ trước ngày 10/12 hằng năm gửi báo cáo kết quả triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các đơn vị có văn bản báo cáo gửi về Sở Kế hoạch và đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo thực hiện. | Tháng 12 hằng năm | Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức sơ kết thực hiện Đề án thuộc nhiệm vụ của đơn vị. | Tháng 9/2023 | Báo cáo sơ kết của Liên minh Hợp tác xã tỉnh. | ||
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức sơ kết kết quả thực hiện Đề án vào Quý IV/2023 và gửi báo cáo sơ kết về UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Từ tháng 10-12/2023 | Báo cáo sơ kết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
| ||
Giai đoạn 3: tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả (06 tháng cuối năm 2025) | Tổng kết Đề án | Bước 1: giao Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Đề án thuộc nhiêu vụ của đơn vị. | Tháng 9/2025 |
Báo cáo tổng kết của Liên minh Hợp tác xã tỉnh (trong đó có đề xuất phương án nhân rộng mô hình thí điểm trong giai đoạn 2026 - 2030) |
Tổng kết Đề án | Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Đề án trên địa bàn tỉnh | Từ tháng 10-12/2025 | Báo cáo tổng kết của Ủy ban nhân dân tỉnh. | |
Đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã hiệu quả | Trên cơ sở kết quả đạt được, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trong giai đoạn 2026 - 2030 | Từ tháng 10-12/2025 | Phương án nhân rộng mô hình thí điểm trong giai đoạn 2026-2030. | |
Khen thưởng | Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh lập danh sách khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án. | Từ tháng 10-12/2025 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách khen thưởng. |
Ghi chú:
- Các biểu mẫu như: giấy đề nghị đăng ký tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả; số lượng hợp tác xã thí điểm; kế hoạch hoàn thiện (của hợp tác xã thí điểm); kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm (của tỉnh), thực hiện theo các Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với các mô hình đã hoàn thiện so với kế hoạch, tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi và nhân rộng.
- 1Kế hoạch 2696/KH-UBND năm 2021 triển khai lựa chọn hợp tác xã tham gia Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 7764/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1465/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 592/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 167/QĐ-TTg
- 6Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh An Giang ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 12Công văn 1485/BKHĐT-HTX năm 2021 thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Kế hoạch 2696/KH-UBND năm 2021 triển khai lựa chọn hợp tác xã tham gia Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 15Kế hoạch 7764/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 1465/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 17Kế hoạch 592/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 167/QĐ-TTg
- 18Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh An Giang ban hành
Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 135/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định