ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/KH-UBND | Phú Yên, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 26/4/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ TUY HÒA THÀNH ĐÔ THỊ XANH - SẠCH - ĐẸP, THÂN THIỆN VÀ TỪNG BƯỚC HIỆN ĐẠI
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại; UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch lãnh đạo xây dựng và phát triển thành phố Tuy Hòa thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU XÂY DỰNG THÀNH PHỐ TUY HÒA ĐẾN NĂM 2020.
1. Mục đích:
Xác định rõ các nhiệm vụ chủ yếu, nội dung công việc, phân công cụ thể cho các cơ quan, đơn vị làm cơ sở tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa thành đô thị xanh- sạch- đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại.
2. Yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, địa phương, chủ động, tham mưu xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung theo kế hoạch đã đề ra. Việc xây dựng kế hoạch phải gắn với các giải pháp đồng bộ, toàn diện, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện chung của tỉnh.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân: 14,7%/năm.
Trong đó:
+ Thương mại - Dịch vụ: 15,9%.
+ Công nghiệp - Xây dựng: 14,1%.
+ Nông, Lâm, Thủy sản: 5,2%.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2020:
Trong đó:
+ Thương mại - Dịch vụ chiếm 54,4%.
+ Công nghiệp-Xây dựng chiếm 42,9%.
+ Nông, Lâm, Thủy sản chiếm 2,7% trong cơ cấu GRDP.
- GRDP bình quân đầu người đạt 122,16 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương phấn đấu đạt 500 tỷ đồng.
- Tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân 0,72%/năm.
- Giữ vững 100% phường, xã đạt phổ cập THCS; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%; phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đạt 100%.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2,5%. Giải quyết việc làm cho người lao động hàng năm 4.800 người.
- Xây dựng đời sống văn hóa: 93% số hộ được công nhận gia đình văn hóa; 95% khu phố, thôn văn hóa; 75% phường văn minh đô thị, 100% xã văn hóa nông thôn mới; 90-95% cơ quan đạt cơ quan văn hóa;
- Về môi trường: tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%; giải quyết thu gom, xử lý cơ bản 100% rác thải rắn đô thị; tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 16,3% so với diện tích đất tự nhiên và đạt 71,2% so với đất lâm nghiệp.
- Tỷ lệ dân cư đóng BHYT đạt trên 90%; tỷ lệ lao động đóng BHXH đạt trên 50%/tổng số lao động đang làm việc.
- Giao quân hàng năm đạt 100% chỉ tiêu; xây dựng 80% phường, xã đạt vững mạnh toàn diện.
- Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, đạt 80%; tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đạt 50%.
- Tỷ lệ các tuyến phố chính và các khu dân cư nội thành từ phường 1 đến phường 8 được lập quy chế quản lý kiến trúc đạt 80%, các phường xã còn lại đạt 40%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Công tác quy hoạch và phát triển đô thị
a) Tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn chỉnh các đề án quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực, nhất là quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố Tuy Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, theo hướng đồng bộ mở rộng và kiểm soát tốt không gian phát triển đô thị; tiếp tục thực hiện mở rộng địa giới hành chính, đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại 1 đến năm 2025; nâng cao chất lượng quy hoạch, tổ chức quản lý và thực hiện nghiêm túc các quy hoạch đã được phê duyệt.
Lập quy chế quản lý kiến trúc trên các tuyến đường nội thành, các ô phố nằm trong khu vực trung tâm. Trên cơ sở quy hoạch được công bố, tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn cho nhân dân xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở, nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa -Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2018.
b) Xác định các khu vực phát triển đô thị, xây dựng kế hoạch phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo để có kế hoạch đầu tư trọng điểm, nhất là tập trung hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị, trong đó tập trung đầu tư và khai thác có hiệu quả Khu đô thị Nam thành phố Tuy Hòa, đường Bạch Đằng (giai đoạn 2).
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
c) Rà soát, điều chỉnh, chuyển đổi công năng và di dời một số công trình có kiến trúc không phù hợp tại các góc ngã tư, ngã ba các trục lộ chính, để chỉnh trang đô thị, tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
d) Nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư đối với các dự án phát triển đô thị; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, nhất là nguồn vốn ODA; chú trọng xây dựng các công trình hồ điều hòa (Hồ Sơn, Vạn Kiếp,…) các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu (kè Sông Ba, kè chỉnh trị cửa sông Đà Diễn,...).
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2018.
e) Tập trung quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành như: hệ thống công viên, cây xanh đường phố, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, ngầm hóa hệ thống dây điện, cáp quang… tạo nét đặc trưng riêng cho thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa -Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2018.
2. Công tác quản lý đô thị
a) Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao năng lực hoạt động của Đội trật tự đô thị, nhằm nâng cao năng lực, trách nhiệm và tinh thần phục vụ của lực lượng cán bộ quản lý đô thị.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa -Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý trật tự đô thị, vệ sinh môi trường theo hướng cụ thể hóa trách nhiệm, nghĩa vụ của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển khai thực hiện hiệu quả. Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục người dân nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, trật tự, kỷ cương đô thị.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
c) Triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường, chú trọng công tác đảm bảo vệ sinh môi trường và nâng cao ý thức của nhân dân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, nhất là tại các địa điểm công cộng, khu dân cư.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020.
d) Quản lý, khai thác có hiệu quả các khu vui chơi giải trí ngoài trời, địa điểm công cộng, nhất là khu vực bãi biển Tuy Hòa.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
e) Lập quy hoạch thực hiện thí điểm một số tuyến phố chính trên địa bàn thành phố chuyên kinh doanh thương mại như: phố mua sắm, phố ẩm thực, phố đi bộ… trước mắt tập trung triển khai thực có hiệu quả chợ đêm trên địa bàn thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020.
f) Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư các công trình văn hóa, công trình đa chức năng; xây dựng và hoàn thiện các thiết chế văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của thành phố. Quan tâm đầu tư xây dựng các công trình tạo bộ mặt đô thị và góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân. Hoàn thiện các trung tâm văn hóa xã, các điểm sinh hoạt văn hóa thôn - khu phố, các biểu tượng cửa ngõ của thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
g) Nâng cao chất lượng hoạt động thương mại dịch vụ; phát triển du lịch và các sản phẩm du lịch, bảo đảm gắn kết ổn định và đa dạng, hình thành các vùng sản xuất rau, hoa có chất lượng, giá trị kinh tế cao, xây dựng vành đai xanh ven đô kết hợp du lịch nhà vườn, nông trại, nhất là hình thành phát triển du lịch sinh thái Ngọc Lãng; chú trọng khai thác du lịch tâm linh. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế đầu tư xây mới các trung tâm thương mại; đầu tư hạ tầng du lịch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Công thương, Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT; UBND thành phố Tuy Hòa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
3. Nâng cao năng lực của chính quyền đô thị
Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy tổ chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Trước mắt, cần tập trung đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý đô thị cho đội ngũ cán bộ từ cơ sở đến các phòng, ban của thành phố để tạo sự chuyển biến về nhận thức và hoàn thiện kỹ năng quản lý đô thị. Thực hiện quyết liệt, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong cải cách hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết công việc cho tổ chức, công dân trên các lĩnh vực, nhất là về đất đai, cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh… Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ gắn với việc “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
- Cơ quan chủ trì: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND thành phố Tuy Hòa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
4. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
Ban hành cơ chế, chính sách đặc thù cho thành phố, để huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển. Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho thành phố về thu hút, sử dụng các nguồn tài chính, ngân sách. Xây dựng danh mục các dự án hạ tầng kỹ thuật để kêu gọi đầu tư. Nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư đối với các dự án phát triển đô thị; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là nguồn vốn ODA để đầu tư nâng cấp, chỉnh trang đô thị. Phân cấp một số nguồn thu ổn định, đảm bảo đến năm 2020 thành phố tự cân đối thu-chi.
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Tuy Hòa.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Tăng cường công tác quốc phòng - an ninh
Bổ sung, điều chỉnh các kế hoạch, phương án tác chiến, xây dựng căn cứ hậu phương, khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc. Phát huy hiệu quả thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện đấu tranh ngăn chặn có hiệu quả các vấn đề nổi lên về an ninh trật tự; đấu tranh vô hiệu hóa mọi âm mưu hoạt động chống phá của các thế lực thù địch và các loại tội phạm, không để xảy ra đột xuất, bất ngờ, bảo đảm giữ vững ổn định an ninh trật tự, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và UBND thành phố Tuy Hòa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào từng nội dung của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được giao.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND thành phố Tuy Hòa tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa thành đô thị xanh, sạch, đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo kế hoạch.
4. UBND thành phố Tuy Hòa chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết việc thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy vào năm 2018 và tổng kết vào năm 2020.
5. Trong quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, các Sở, ban ngành, địa phương, các doanh nghiệp và nhà đầu tư chủ động đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung của kế hoạch gửi UBND thành phố Tuy Hòa để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo các phụ lục danh mục các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2016-2020)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Chỉ thị 19/2004/CT-UB về xây dựng phong trào Ngày chủ nhật Xanh-Sạch-Đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 6661/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về cơ chế phát triển thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 4Quyết định 202/2004/QĐ-UB về Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào Ngày chủ nhật Xanh-sạch-đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 về những định hướng cơ bản xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trong giai đoạn tới
- 7Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổ chức Ngày Chủ nhật xanh Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh - Sạch - Sáng
- 9Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 19-CT/TU thực hiện Cuộc vận động "Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước"
- 10Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường” giai đoạn 2021-2030 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2024 thực hiện cuộc vận động "Người dân để rác đúng nơi quy định, vì Thành phố Cần Thơ Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn"
- 13Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức, thực hiện Đề án Ngày Chủ nhật xanh “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh - Sạch - Sáng” năm 2024
- 1Chỉ thị 19/2004/CT-UB về xây dựng phong trào Ngày chủ nhật Xanh-Sạch-Đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 6661/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về cơ chế phát triển thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 4Quyết định 202/2004/QĐ-UB về Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào Ngày chủ nhật Xanh-sạch-đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 về những định hướng cơ bản xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trong giai đoạn tới
- 7Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổ chức Ngày Chủ nhật xanh Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh - Sạch - Sáng
- 9Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 19-CT/TU thực hiện Cuộc vận động "Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước"
- 10Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường” giai đoạn 2021-2030 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2024 thực hiện cuộc vận động "Người dân để rác đúng nơi quy định, vì Thành phố Cần Thơ Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn"
- 13Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức, thực hiện Đề án Ngày Chủ nhật xanh “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh - Sạch - Sáng” năm 2024
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 06-NQ/TU về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại
- Số hiệu: 134/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hoàng Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định