Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 03 năm 2012 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Triển khai thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) và Kế hoạch thực hiện Chiến lược theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với nội dung chủ yếu như sau:
I. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện Chiến lược sau khi có quyết định thành lập Ban Chỉ đạo ở Trung ương. Tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi đánh giá thực hiện.
2. Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực thống kê.
3. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê: Tiến hành rà soát, cập nhật, hoàn thiện hàng năm các cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê.
4. Đổi mới, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan thực hiện các công việc như sau:
a) Năm 2012: Xây dựng, chuẩn hóa Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
b) Năm 2013: Xây dựng, chuẩn hóa Quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã và Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh.
c) Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã, 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015.
5. Phát triển nguồn nhân lực ngành Thống kê: Cục Thống kê phối hợp Sở Nội vụ tổ chức thực hiện các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của thống kê sở, ngành tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
6. Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện chiến lược: Hàng năm trong thời gian thực hiện Chiến lược, thành lập các đoàn để kiểm tra, theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược.
1. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan. Củng cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thực hiện tốt cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê, góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
3. Thực hiện tốt Chính sách phổ biến thông tin thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả giữa người sản xuất với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê. Nghiên cứu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản tạo cơ sở pháp lý triển khai một số hoạt động dịch vụ thống kê phù hợp với thực tiễn nước ta và thông lệ quốc tế.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính.
5. Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tăng cường năng lực phân tích và dự báo của cơ quan thống kê.
6. Bố trí hợp lý số lượng người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại thống kê sở ngành, địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giao Cục Thống kê làm đầu mối phối hợp với các sở ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trước mắt, cần thực hiện các công việc sau:
1. Chuẩn bị nội dung, chương trình tổ chức các hội nghị theo kế hoạch.
2. Lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Xây dựng kế hoạch phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài địa phương để tuyên truyền thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung không phù hợp với tình hình thực tế, các sở ngành, địa phương kịp thời đề xuất sửa đổi, gửi Cục Thống kê tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÔNG VIỆC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | SẢN PHẨM CHÍNH |
1 | Công tác triển khai |
|
|
|
|
1.1 | Đề xuất thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh. | Cục Thống kê | Sở, ban ngành tỉnh | Tháng 3-4/2012 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo. |
1.2 | Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược. | Cục Thống kê | Sở, ban ngành tỉnh | Tháng 3 - 5/2012 |
|
2 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
| Củng cố và hoàn thiện thống kê sở ngành, huyện, xã. | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | 2012-2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành, huyện, xã. |
3 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
| Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra của địa phương | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Hàng năm | Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
4 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. |
|
|
|
|
4.1 | Xây dựng, chuẩn hóa Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra |
|
|
|
|
| Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
4.2 | Xây dựng, chuẩn hóa Quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
| Xây dựng Quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | 2012-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
| Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | 2012-2015 | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
4.3 | Xây dựng, chuẩn hóa Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
|
|
|
|
| Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ban ngành tỉnh | 2012-2013 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh |
5 | Phát triển nhân lực ngành thống kê |
|
|
|
|
| Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | 2012-2015 | Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. |
6 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện chiến lược | Cục Thống kê | Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Hàng năm | - Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
- 1Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 13/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Quách Việt Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra