- 1Quyết định 213/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 798/QĐ-BTC năm 2024 kế hoạch triển khai Quyết định 213/QĐ-TTg Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 04 tháng 6 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý;
Thực hiện Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Theo báo cáo của Sở Tài chính tại Công văn số 1423/STC-GCS ngày 13/5/2024 và kết quả lấy ý kiến thành viên UBND thành phố tại phần mềm và theo Công văn số 2079/VP-KT ngày 27/5/2024 của Văn phòng UBND thành phố, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 798/QĐ-BTC) tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, Hội đoàn thể được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, UBND các quận, huyện (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương) các doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND thành phố là cơ quan đại diện chủ sở hữu (gọi tắt là doanh nghiệp) và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
c) Tài sản thuộc cấp nào quản lý thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để báo cáo tổng hợp chung. UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
d) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng có liên quan, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kịp thời hướng dẫn, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thời hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC.
3. Thực hiện việc tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá trình kiểm kê.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tại đơn vị và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê tài sản công (gọi tắt là Ban Chỉ đạo kiểm kê) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý cấp thành phố. Tham mưu UBND thành phố giao UBND các quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp quận, huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
b) Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê của thành phố (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024 (thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính).
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của thành phố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7-12/2024 (thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính)
đ) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ thực hiện kiểm kê: Từ 01/01/2025 đến 30/3/2025.
e) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê gửi Bộ Tài chính.
- Sở Tài chính tổng hợp chung báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và tổng hợp báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng của các Sở chuyên ngành theo từng lĩnh vực, tham mưu tổng hợp báo cáo kết quả tổng kiểm kê toàn địa bàn thành phố Đà Nẵng gửi UBND thành phố báo cáo Bộ Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Trước 15/6/2025 (thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính).
a) Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa) và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
c) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
d) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
e) Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, phường), di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, làng văn hóa...và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện tham mưu các văn bản triển khai việc xây dựng các chỉ tiêu kiểm kê đối với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để phù hợp với nội dung Đề án kiểm kê đất đai và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024. (Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành).
h) Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế (nếu có) và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính tại điểm 2 Mục này.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm
a) Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do đơn vị đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo Đề án và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài chính.
b) Báo cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan quản lý cấp trên (trong trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên).
c) Phối hợp với Sở Tài chính và Bộ Tài chính thực hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024.
d) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo nội dung công việc Ban chỉ đạo kiểm kê cấp thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
5. Nhiệm vụ của các cơ quan quản lý cấp trên
a) Đôn đốc, hướng dẫn đối tượng thực hiện kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới thực hiện kiểm kê.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) cấp dưới để báo cáo Sở Tài chính kết quả kiểm kê trước ngày 15/5/2025.
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp quận, huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
c) Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê cấp quận, huyện (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024 (Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành).
d) Phối hợp với Sở Tài chính và Bộ Tài chính thực hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024.
đ) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý địa phương.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7-12/2024.
e) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ thực hiện kiểm kê: Từ 01/01/2025 đến 30/3/2025.
g) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê gửi Sở Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp; Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp thành phố và các Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp quận, huyện căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này để ban hành triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung yêu cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước UBND thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
2. Việc triển khai Kế hoạch này phải được thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 213/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 798/QĐ-BTC năm 2024 kế hoạch triển khai Quyết định 213/QĐ-TTg Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 129/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/06/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hồ Kỳ Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định